Thành lập công ty có vốn đầu tư Đài Loan tại Việt Nam
Đài Loan đã và đang là một trong những nhà đầu tư lớn nhất vào Việt Nam, theo số liệu thống kê các nhà đầu tư nước ngoài trong năm 2023, Singapore dẫn đầu với tổng vốn đầu tư hơn 6,8 tỉ USD, chiếm 18,6% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam, tăng 5,4% so với cùng kì năm 2022; Đài Loan đứng thứ 2 với gần 6,57 tỉ USD, chiếm hơn 17,9% tổng vốn đầu tư, tăng 37,3% so với cùng kì. Hồng Kông đứng thứ 3 với tổng vốn đầu tư đăng kí hơn 4,68 tỉ USD, chiếm gần 12,8% tổng vốn đầu tư, gấp 2,1 lần so với cùng kì. Trung Quốc, Hàn Quốc và Đài Loan có vốn đầu tư 4,57 tỉ USD. Các doanh nghiệp Đài Loan đã thành lập nhiều nhà máy tại Việt Nam, tập trung chủ yếu vào các ngành công nghiệp như sản xuất điện tử, dệt may và giày dép. Dự án Formosa Hà Tĩnh là một ví dụ điển hình cho sự hợp tác thành công giữa hai nước. Nhờ có đầu tư của Đài Loan, Việt Nam đã tạo ra nhiều việc làm, nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu, góp phần cải thiện đời sống người dân. Do nhu cầu đầu tư vào Việt Nam ngày càng nhiều, Luật Việt An xin hướng dẫn quý khách hàng thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư Đài Loan tại Việt Nam qua bài viết dưới đây.
Nhà đầu tư Đài Loan thành lập tổ chức kinh tế mới tại Việt Nam
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư của nhà đầu tư Đài Loan (IRC)
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Hồ sơ chứng minh trụ sở công ty: Hợp đồng thuê nhà, Bản sao công chứng giấy tờ nhà đất của bên cho thuê: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng; nếu bên cho thuê là công ty: cần cung cấp thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản;
Xác nhận số dư tài khoản tương ứng với vốn dự định thành lập công ty FDI được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng
Tùy vào nhà đầu tư là cá nhân hay pháp nhân thì sẽ cần cung cấp thêm giấy tờ sau:
Nhà đầu tư là cá nhân
Nhà đầu tư là pháp nhân
Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng;
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng;
Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện theo pháp luật của tổ chức được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.
Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)
Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ doanh nghiệp;
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách thành viên hợp danh;
Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên là cá nhân; bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ chức; bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức đó;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư Đài Loan đã hoàn thành ở trên.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.
Bước 3: Làm thủ tục sau thành lập và tiến hành hoạt động kinh doanh
Tiến hành khắc con dấu pháp nhân khi có mã số thuế
Sau khi doanh nghiệp đã có mã số thuế, việc khắc con dấu pháp nhân là một bước quan trọng để hoàn thiện thủ tục thành lập. Con dấu pháp nhân là dấu hiệu nhận biết chính thức của doanh nghiệp, được sử dụng trong các giao dịch và văn bản pháp lý. Nội dung cần có trên con dấu:
Tên doanh nghiệp: Phải trùng khớp với tên đã đăng ký trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mã số thuế: Là mã số duy nhất của doanh nghiệp, được cấp bởi cơ quan thuế.
Địa chỉ trụ sở chính: Phải trùng khớp với địa chỉ đã đăng ký. Thường là quận và thành phố nơi đặt địa chỉ trụ sở.
Loại hình doanh nghiệp: Ví dụ: Công ty TNHH, Công ty cổ phần,…
Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của vốn đầu tư.
Nơi nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại ngân hàng đã chọn.
Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và mở tài khoản vốn đầu tư cho nhà đầu tư.
Sau khi có tài khoản vốn đầu tư, công ty có vốn Trung Quốc tiến hành góp vốn. Lưu ý doanh nghiệp cần góp đủ vốn đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chuyển tiền: Nhà đầu tư thực hiện chuyển tiền từ tài khoản ở nước ngoài vào tài khoản vốn đầu tư đã mở tại Việt Nam.
Xác nhận: Ngân hàng sẽ xác nhận việc chuyển tiền góp vốn.
Xin giấy phép con (nếu có)
Giấy phép con là một khái niệm khá rộng và có thể bao gồm nhiều loại giấy phép khác nhau tùy thuộc vào từng hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam. Dưới đây là một số loại giấy phép kinh doanh
Giấy phép môi trường
Mục đích: Đảm bảo các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Thủ tục:
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có dự án.
Giấy phép xây dựng
Mục đích: Cho phép doanh nghiệp tiến hành hoạt động xây dựng, thi công các công trình.
Thủ tục:
Lập hồ sơ thiết kế xây dựng.
Xin cấp giấy phép xây dựng tại Sở Xây dựng nơi có công trình.
Giấy phép kinh doanh
Mục đích: Cho phép doanh nghiệp thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, cung cấp dịch vụ logistics….
Thủ tục: Tùy vào mục đích hoạt động, doanh nghiệp sẽ phải nộp hồ sơ tại Sở Công Thương
Nhà đầu tư Đài Loan mua vốn góp, cổ phần của công ty Việt Nam
Hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, cổ phần của công ty Việt Nam
Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (theo Mẫu A.I.7 ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT).
Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; và của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Trong trường hợp cần thiết, Phòng Kinh tế đối ngoại có thể yêu cầu cung cấp Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.
Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp văn bản xác nhận việc mua vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.