1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 46/2023/NĐ-CP.
2. Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.
3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ các nghiệp vụ bảo hiểm dự kiến triển khai, thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản trị rủi ro, công nghệ thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.
4. Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu hoặc giấy tờ tương đương của người nước ngoài do pháp luật nước ngoài quy định; sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ và tài liệu khác chứng minh đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật, Chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.
5. Danh sách thành viên góp vốn và các giấy tờ kèm theo sau đây:
- Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác;
- Bản sao Điều lệ công ty;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm;
- Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;
- Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền cho công ty con góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam thì cung cấp cả báo cáo tài chính tương tự của công ty con đó;
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán phải đáp ứng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định 46/2023/NĐ-CP.
- Văn bản ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài cho công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài và cam kết cùng công ty con chịu trách nhiệm đối với việc góp vốn và nghĩa vụ của công ty con trong việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam (đối với trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền cho công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam).
- Văn bản cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, điều hành, hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dự kiến thành lập tại Việt Nam; bảo đảm doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm này thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn tài chính, quản trị rủi ro theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tham gia góp vốn đáp ứng quy định tại điểm c Điều 65.1 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
6. Danh sách các chủ sở hữu hưởng lợi gồm các thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch (trường hợp có nhiều quốc tịch thì phải ghi đầy đủ các quốc tịch và các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch), địa chỉ cư trú tại Việt Nam (nếu có), tỷ lệ sở hữu trực tiếp và gián tiếp tại doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dự kiến thành lập.
7. Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng, nêu rõ số vốn góp của từng thành viên.
8. Biên bản họp của các thành viên góp vốn (đối với hồ sơ đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên) về việc:
a) Nhất trí góp vốn thành lập công ty TNHH, kèm theo danh sách thành viên góp vốn;
b) Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
9. Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm/ tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài:
a) có quyền được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm/ tái bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước sở tại không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nước đó;
b) đang hoạt động trong lĩnh vực hoạt động dự kiến tiến hành ở Việt Nam;
c) đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý nhà nước;
d) không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
10. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.
11. Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép.
12. Văn bản chứng minh tổ chức góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu đáp ứng quy định.
13. Văn bản về việc ủy quyền thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép. |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 46/2023/NĐ-CP.
2. Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.
3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép nêu rõ các nội dung theo quy định.
4. Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu hoặc giấy tờ tương đương của người nước ngoài do pháp luật nước ngoài quy định; sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ và tài liệu khác chứng minh đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của người quản lý doanh nghiệp dự kiến.
5. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập là cá nhân:
- Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu hoặc giấy tờ tương đương của người nước ngoài do pháp luật nước ngoài quy định;
- Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng.
6. Hồ sơ của cổ đông góp từ 10% vốn điều lệ trở lên là tổ chức (bao gồm các đầu mục tài liệu tương tự danh sách thành viên góp vốn của công ty TNHH bảo hiểm, thay tài liệu chứng mình kinh nghiệm hoạt động thành tài liệu chứng minh tổ chức đã tham gia góp vốn đáp ứng quy định tại điều 66.1 Luật Kinh doanh bảo hiểm).
7. Hồ sơ của cổ đông góp vốn dưới 10% vốn điều lệ là tổ chức:
- 4 đầu mục hồ sơ tương tự danh sách ở mục 6, bao gồm bản sao quyết định thành lập, điều lệ, quyết định tham gia góp vốn, đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
8. Danh sách các chủ sở hữu hưởng lợi gồm các thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch (trường hợp có nhiều quốc tịch thì phải ghi đầy đủ các quốc tịch và các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch), địa chỉ cư trú tại Việt Nam (nếu có), tỷ lệ sở hữu trực tiếp và gián tiếp tại doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dự kiến thành lập.
9. Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng, nêu rõ số vốn góp của từng thành viên.
10. Biên bản họp của các cổ đông về việc:
a) Nhất trí góp vốn thành lập công ty cổ phần bảo hiểm, kèm theo danh sách cổ đông và cổ đông sáng lập;
b) Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
11. Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm/ tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài:
a) có quyền được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm/ tái bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước sở tại không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nước đó;
b) đang hoạt động trong lĩnh vực hoạt động dự kiến tiến hành ở Việt Nam;
c) đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý nhà nước;
d) không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
12. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.
13. Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép.
14. Văn bản chứng minh tổ chức góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu đáp ứng quy định.
15. Văn bản về việc ủy quyền thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép. |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 46/2023/NĐ-CP.
2. Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.
3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép nêu rõ các nội dung theo quy định.
4. Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu hoặc giấy tờ tương đương của người nước ngoài do pháp luật nước ngoài quy định; sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ và tài liệu khác chứng minh đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của người quản lý doanh nghiệp dự kiến.
5. Tài liệu về doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, gồm bản sao quyết định thành lập, điều lệ, quyết định thành lập chi nhánh, hồ sơ đại diện ủy quyền theo ủy quyền của doanh nghiệp, báo cáo tài chính đã kiểm toán cho 3 năm liền kề gần nhất, cam kết nghĩa vụ và tài liệu chứng minh đã tham gia góp vốn đúng theo quy định tại Điều 66.1 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
6. Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
7. Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm/ tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài:
a) có quyền được phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam và đang hoạt động trong lĩnh vực hoạt động dự kiến tiến hành ở Việt Nam;
c) đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý nhà nước;
d) không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
9. Văn bản cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài đáp ứng quy định để được cấp giấy phép
9. Văn bản chứng minh tổ chức tham gia góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu đáp ứng quy định. |