Văn phòng tại Hà Nội
Mobile: 0979 05 77 68
Mobile: 0977 86 08 08
Email: info@luatvietan.vn
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2014/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch (sau đây gọi là Nghị định số 92/2007/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch (sau đây gọi là Nghị định số 180/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Mức ký quỹ
Điều 4. Lãi suất tiền gửi ký quỹ và trả lãi tiền gửi ký quỹ
Chương II
QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ
Điều 5. Nộp tiền ký quỹ và cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ
Điều 6. Rút tiền ký quỹ
Việc rút tiền ký quỹ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 92/2007/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 180/2013/NĐ-CP) và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Nộp bổ sung tiền ký quỹ
Điều 8. Thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ và tất toán tài khoản ký quỹ
– Lập, gửi ngân hàng văn bản đề nghị và chứng từ hoàn trả tiền ký quỹ theo mẫu của ngân hàng nhận ký quỹ;
– Xuất trình văn bản của Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch hoặc quyết định của cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 92/2007/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 180/2013/NĐ- CP);
– Xuất trình giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn thời hạn) của người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp. Trường hợp người được ủy quyền thì xuất trình văn bản ủy quyền.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG NHẬN KÝ QUỸ VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 9. Trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 03/2002/TT-NHNN ngày 05/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC Nguyễn Toàn Thắng |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014)
Tên ngân hàng | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN
TIỀN KÝ QUỸ KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Căn cứ Thông tư số … /2014/TT-NHNN ngày / /2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
Ngân hàng (chi nhánh Ngân hàng): …………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………………
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch ………………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt ……………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: …………………………………………………………..
Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp: …………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại ……………………………………. Website: ………………………………………….
Chủ tài khoản: ………………………………. Chức danh:………………………………………
Đã nộp tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế:
Số tiền bằng số: …………………………………………………………………………………………….
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………… )
Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………….
Vào ngày ……………….. tháng ….. năm ……………………………………………………………
Giấy chứng nhận này được lập thành 03 (ba) bản: 02 (hai) bản giao doanh nghiệp, 01 (một) bản ngân hàng giữ.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGÂN HÀNG |