Tư vấn pháp luật thuế cho công ty có vốn nước ngoài

Việt Nam được đánh giá là điểm đến hấp dẫn dòng vốn FDI do các lợi thế về nguồn nhân lực giá rẻ, vị trí địa lý thuận lợi, các hiệp định FTA trong môi trường kinh tế tăng trưởng nhanh và hệ thống chính trị, pháp luật ổn định. Để thu hút doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã có nhiều chính sách ưu đãi được áp dụng, trong đó có chính sách ưu đãi về thuế. Nộp thuế là một trong những nghĩa vụ bắt buộc đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quy định theo pháp luật Việt Nam trong đó người nộp thuế phải thực hiện theo quy định pháp luật về trình tự nhất định khi nộp thuế. Đây là một vấn đề không hề dễ dàng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do có nhiều loại thuế phải nộp và phải tuân thủ các thủ tục theo đúng quy định.

Với gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật về thuế, Đại lý Thuế Việt An sẵn sàng tư vấn pháp luật về thuế cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để giúp các doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn, tập trung phát triển sản xuất và kinh doanh nhằm đưa doanh nghiệp không ngừng phát triển. Trong bài viết dưới đây, Đại lý thuế Việt Nam sẽ đề cập một số nội dung quy định về thuế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

Tư vấn Pháp luật thuế

Các loại thuế áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thuế môn bài

Thuế môn bài là loại thuế được thu hằng năm đối với các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Ngoài tác dụng đem lại nguồn thu, thuế môn bài giúp cơ quan quản lý nhà nước nắm được tình hình hoạt động của các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế.

Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì vốn đăng ký được xác định là vốn đầu tư và tùy theo số vốn được ghi nhận trên Giấy phép đầu tư thì sẽ có mức thuế môn bài khác nhau:

Đơn vị: đồng

Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế (đồng/năm)
Bậc 1 Từ 10 tỷ 3.000.000
Bậc 2 Dưới 10 tỷ 2.000.000
Bậc 3: Đối với các đơn vị phục thuộc (Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác). 1.000.000

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh vào phần thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và phần thu nhập khác của doanh nghiệp. Thu nhập khác thường là phần thu nhập từ việc chuyển nhượng tài sản và các quyền tài sản.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = [Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển từ năm trước)] × Thuế suất
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Khoản chi được trừ + Thu nhập khác.

Mức thuế suất để tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20%, trừ trường hợp:

Trường hợp Thuế suất
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam 32% – 50%
Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế suất 10% hoặc 17%.
Dự án đầu tư mới; thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; lĩnh vực sản xuất; các dự án mới thuộc danh mục sản phẩm công nghệ hỗ trợ ưu tiên phát triển 10% trong 15 năm
Thu nhập từ hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản; dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua; từ hoạt động xã hội trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dậy nghề,  y tế 10%
Trồng trọt, chăn nuôi, chế biến ở các địa bàn có ền kinh tế đặc biệt khó khăn 15%
Quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô 17%

Các lưu ý về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Nghĩa vụ Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải thực hiện kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Thuế suất 20% của tất các các dự án nước ngoài nếu không thuộc đối tượng ưu đãi. Phần thuế thu nhập cá nhân được tính từ tiền lương, tiền công của người lao động được tính:

  • Thuế suất 20% với cá nhân không cư trú;
  • 10% với cá nhân cư trú hoặc theo biểu lũy tiến từng phần.

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối. Tuy nhiên, không phải tất cả các hàng hóa, dịch vụ đều là đối tượng chịu thuế. Những hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng không phải chịu thuế.

Chính sách thuế giá trị gia tăng năm 2024

  • Năm 2024, nhằm tháo gỡ khó khăn và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp cũng như tổ chức kinh doanh và sản xuất, Chính phủ đã ban  ban hành Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định về chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng.
  • Cụ thể, giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.

Nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đối với phần thuế giá trị gia tăng thì số tiền thuế VAT sẽ giống với doanh nghiệp tại Việt Nam. Đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa ra nước ngoài thì phụ thuộc vào doanh nghiệp được áp dụng chính sách cho doanh nghiệp chế xuất nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định cho doanh nghiệp chế xuất hay không thì sẽ có những mức thuế VAT khác nhau. Cụ thể:

  • Được áp dụng chính sách cho doanh nghiệp chế xuất thì không thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT; hàng hóa mua vào với mức thuế VAT 0% tại hải quan, không phát sinh hoàn thuế GTGT.
  • Không thuộc trường hợp áp dụng chính sách cho doanh nghiệp chế xuất thì đầu ra khi xuất khẩu sẽ được tính mức thuế VAT 0% và được hoàn thuế đầu vào.

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

Có hai phương pháp tính thuế giá trị gia tăng như sau:

Phương pháp Công thức tính
Khấu trừ Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Thuế giá trị gia tăng đầu vào – Thuế giá trị gia tăng đầu ra được khấu trừ
Trực tiếp Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra × Thuế suất thuế giá trị gia tăng

Thuế suất thuế giá trị gia tăng có ba mức: 0%, 5% và 10%, tùy theo nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 10 Luật Thuế giá trị gia tăng.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào người tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ xa xỉ, không cần thiết cho cuộc sống hằng ngày, hoặc các lĩnh vực mà Nhà Nước muốn hạn chế. Công ty có vốn nước ngoài nếu kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ thuộc quy định tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt thì phải đóng loại thuế này.

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế × Thuế suất

Trong đó, giá tính thuế là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt dao động từ 15% – 65% tùy loại hàng hóa và dịch vụ.

Thuế xuất nhập khẩu

Nếu một công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thì có nghĩa vụ nộp thuế xuất nhập khẩu.

Có ba phương pháp tính thuế xuất khẩu nhập khẩu:

Phương pháp tỷ lệ phần trăm

  • Xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Cách tính thuế xuất nhập khẩu: Trị giá tính thuế × Thuế suất.
  • Thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt được quy định cụ thể trong biểu thuế giữa Việt Nam và các quốc gia có thỏa thuận ưu đãi. Thuế suất thông thường được ban hàng kèm theo Quyết định số 36/2016. Nếu hàng hóa không thuộc danh mục thuế suất thông thường thì áp dụng mức thuế suất 150%.

Phương pháp tuyệt đối

  • Ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Cách tính: Số lượng hàng hóa thực tế xuất/nhập khẩu × Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại một thời điểm
  • Phương pháp hỗn hợp: Áp dụng đồng thời hai phương pháp trên
  • Cách tính: Tổng tiền thuế tính theo tỷ lệ phần trăm + Tổng tiền thuế tính theo phương pháp tuyệt đối.

Nội dung công việc Đại lý thuế Việt An thực hiện tư vấn pháp luật thuế cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

  • Tư vấn tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ hóa đơn chứng từ;
  • Kê khai thuế GTGT hàng tháng hoặc quý;
  • Làm tạm tính thuế TNDN, thuế TNCN hàng quý;
  • Nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc kê khai qua mạng;
  • Hạch toán và lập sổ sách kế toán hàng quý;
  • Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Lập báo cáo thuế thu nhập cá nhân;
  • Lập báo cáo tài chính năm;
  • Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán;
  • Giải trình với cơ quan thuế khi có yêu cầu kiểm tra, quyết toán giải trình số liệu.

Hồ sơ công ty cần cung cấp hàng quý khi sử dụng dịch vụ kế toán thuế cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài của Đại lý thuế Việt An

  • Chứng từ kế toán đầu vào. Bao gồm: Hợp đồng đầu vào, hóa đơn đầu vào, chứng từ thanh toán;
  • Chứng từ kế toán đầu ra. Bao gồm: Hợp đồng đầu ra, hóa đơn xuất cho khách hàng, chứng từ thanh toán;
  • Các hóa đơn doanh nghiệp đã xuất sai, hỏng, thu hồi trong kỳ kê khai;
  • Các hóa đơn nộp phí, lệ phí, chứng từ khác không có VAT;
  • Hợp đồng lao động mới phát sinh trong kỳ kê khai;
  • Bảng lương nhân viên các tháng trong kỳ kê khai (bảng lương nộp bảo hiểm);
  • Chứng từ nộp bảo hiểm xã hội cho nhân viên;
  • Sao kê các tài khoản ngân hàng phát sinh trong kỳ kê khai;
  • Các chứng từ vay, trả nợ phát sinh trong kỳ kê khai;
  • Các hợp đồng đã thu tiền, trả tiền nhưng chưa xuất hóa đơn, chưa lấy hóa đơn trong kỳ kê khai.

Tư vấn pháp luật về đăng ký BHXH – BHYT – BHTN cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Tham khảo và tư vấn về tình hình hiện tại của doanh nghiệp để:

  • Lựa chọn phương án tốt nhất để giảm tối đa mức đóng BHXH cho người sử dụng lao động;
  • Tư vấn, soạn thảo hợp đồng lao động;
  • Tư vấn, soạn thảo nội quy, quy chế lao động;
  • Tư vấn, tham gia đàm phán, soạn thảo thoả ước lao động tập thể;
  • Tư vấn, tham gia giải quyết các tranh chấp về lao động;
  • Tư vấn các vấn đề khác liên quan đến bảo hiểm xã hội, chế độ lao động.

Hồ sơ cần cung cấp khi thực hiện dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho công ty có vốn nước ngoài

  • Giấy đăng ký kinh doanh;
  • Hợp đồng lao động;
  • Căn cước công dân;
  • Số điện thoại, Email liên hệ của người lao động;
  • Số sổ bảo hiểm xã hội của người lao động (nếu đã được cấp sổ);
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cứ trú (nếu chưa được đồng bộ mã hộ gia đình).

Dịch vụ của Luật Việt An về tư vấn pháp luật thuế cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến vay vốn nước ngoài, vay vốn của công ty mẹ, đăng ký khoản vay với ngân hàng nhà nước;
  • Tư vấn mở tài khoản chuyển vốn, tài khoản góp vốn cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài sau khi thành lập;
  • Tư vấn thủ tục chuyển lợi nhuận ra nước ngoài cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Hướng dẫn, thực hiện kê khai hồ sơ thuế cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới thành lập;
  • Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan thuế liên quan đến kê khai thuế ban đầu, thủ tục in và đặt in hóa đơn lần đầu;
  • Đặt in hóa đơn theo yêu cầu của công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Đăng ký chữ ký số và nộp thuế điện tử cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn tổng thể kế toán thuế cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo quý, theo tháng, theo năm;
  • Kê khai và nộp các loại báo cáo, thuế theo tháng, quý, năm, quyết toán các loại thuế cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Lập và hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành;
  • Tư vấn tổng thể các vấn đề liên quan đến thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,…
  • Tư vấn điều chỉnh cho doanh nghiệp những sai sót trong hoạt động kế toán, thuế của doanh nghiệp;
  • Tư vấn hoạch định chiến lược tài chính, cân đối chi phí hợp lý trong hoạt động kinh doanh của công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Đại diện cho khách hàng làm việc và giải trình các vấn đề kê khai, báo cáo thuế với cơ quan nhà nước;
  • Đại diện cho khách hàng làm việc và giải trình các vấn đề kê khai bảo hiểm xã hội với cơ quan nhà nước;
  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến vay vốn nước ngoài, vay vốn của công ty mẹ, đăng ký khoản vay với ngân hàng nhà nước;
  • Tư vấn mở tài khoản chuyển vốn, tài khoản góp vốn cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài sau khi thành lập;
  • Tư vấn thủ tục chuyển lợi nhuận ra nước ngoài cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Với đội ngũ chuyên viên giỏi chuyên môn nghiệp vụ, am hiểu luật, tận tuỵ trong công việc, tận tâm với khách hàng, Đại lý thuế Việt An sẽ mang đến cho các doanh nghiệp gói dịch vụ tốt nhất, giá cả hợp lý nhất bởi chúng tôi lấy sự phát triển của doanh nghiệp làm mục tiêu phấn đấu của mình.

Nếu các công ty có vốn đầu tư nước ngoài gặp khó khăn hoặc cần thêm thông tin tư vấn liên quan đến các thủ tục về khai thuế và nộp thuế xin Quý khách vui lòng liên hệ tới Đại lý thuế Việt An để được tư vấn hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ kế toán thuế

    Dịch vụ kế toán thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO