Lệ phí môn bài hay tên thường gọi trước đây là “thuế môn bài” là một sắc thuế trực thu và thường là được ấn định mức cụ thể và hướng tới các chủ thể thực hiện hoạt động kinh doanh như các cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh. Lệ phí môn bài được thu hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Mức thu được phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương. Trong bài viết này, Đại lý thuế Việt An sẽ cùng Quý khách hàng tìm hiểu về một số thông tin liên quan đến thuế môn bài.
Căn cứ pháp lý
Luật Quản lý thuế 2019;
Luật Tổ chức doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017;
Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP;
Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP;
Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP;
Nghị định 121/2021/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Thông tư 302/2016/tt-btc hướng dẫn về lệ phí môn bài, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC.
Nghĩa vụ nộp tờ khai và nộp lệ phí môn bài
Căn cứ vào khoản 5 Điều 44 Luật quản lý thuế 2019 được hướng dẫn tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì việc nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài là nghĩa vụ bắt buộc đối với các đối tượng thuộc trường hợp phù hợp theo quy định của pháp luật.
Đối tượng nộp lệ phí môn bài
Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 23/08/2020 quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ các trường hợp được miễn đóng lệ phí môn bài:
Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp;
Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình kinh doanh hàng hoá, dịch vụ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP;
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp;
Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC (nếu có).
Thời hạn nộp lệ phí môn bài
Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài
Tại Khoản 1 Điều 10 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ lệ phí môn bài trong các trường hợp sau đây:
Người nộp lệ phí môn bài thực hiện nộp hồ sơ và đóng lệ phí môn mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (gọi chung là tổ chức) chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định.
Như vậy, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài khi mới thành lập, khi mở thêm chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc khi có thay đổi về vốn.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2024
Tại khoản 9 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài trong các trường hợp sau đây:
Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Mức thuế, bậc lệ phí môn bài phải nộp năm 2024
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu được quy định đối với từng nhóm đối tượng như sau:
Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Loại hình tổ chức và vốn
Mức thu lệ phí môn bài
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng
3.000.000 đồng/năm
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống
2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
1.000.000 đồng/năm.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ năm 2024
Loại hình tổ chức và vốn
Tiền thuế phải nộp
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm
1.000.000 đồng/năm
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
500.000 đồng/năm
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
300.000 đồng/năm.
Các quy định xử phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài và chậm nộp lệ phí môn bài
Trường hợp doanh nghiệp nộp chậm tờ khai lệ phí môn bài sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Thời gian chậm nộp
Mức xử phạt
Từ 01 đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ
Cảnh cáo
Từ 01 đến 30 ngày
2 – 5 triệu đồng
Từ 31 đến 60 ngày
5 – 8 triệu đồng
Khi có 1 trong các hành vi sau:
Từ 61 đến 90 ngày;
Từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh thuế phải nộp;
Không nộp phụ lục kèm theo hồ sơ theo quy định.
8 – 15 triệu đồng
Từ 90 ngày trở lên, có phát sinh tiền nộp thuế nhưng đã kịp hoàn thành trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra.
15 – 25 triệu đồng
Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh chậm nộp tiền lệ phí môn bài sẽ bị tính mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Dịch vụ nộp thuế môn bài của Luật Việt An
Tư vấn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp.
Soạn thảo và nộp tuân thủ đúng thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài.
Dịch vụ kế toán thuế thường xuyên cho doanh nghiệp sau khi thành lập.
Đại diện cho người nộp thuế làm việc với cơ quan thuế.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn thành lập công ty, kê khai thuế cho doanh nghiệp xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!