Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Tuy nhiên trong thực tế nhiều khách hàng không nắm rõ về mức thuế môn bài (lệ phí môn bài) phải nộp. Để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, Đại lý thuế Việt An xin đưa ra bài viết mức thuế môn bài hay lệ phí môn bài cho năm 2024 sau đây.
Căn cứ pháp lý
Luật Quản lý thuế 2019.
Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài.
Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài.
Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC.
Thuế môn bài (lệ phí môn bài) là gì?
Thuế môn bài hay còn được hiểu là lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Tuy người dân sử dụng thuật ngữ thuế môn bài như một loại thuế phổ biến và dễ hiểu nhưng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 đã thay thuật ngữ “thuế môn bài” thành “lệ phí môn bài”.
Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi hộ kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài như một loại lệ phí để được tiếp tục kinh doanh và sản xuất.
Đối tượng nộp thuế môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên (nếu có).
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Mức nộp thuế môn bài hay lệ phí môn bài cho năm 2024
Mức thu đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp, hợp tác xã..)
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức nộp thuế môn bài hay lệ phí môn bài cho năm 2024 đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
STT
Căn cứ thu
Mức thu
1
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng
03 triệu đồng/năm
2
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống
02 triệu đồng/năm
3
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
01 triệu đồng/năm
Lưu ý:
Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình (hộ kinh doanh)
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại 65/2020/TT-BTC, mức nộp thuế môn bài hay lệ phí môn bài cho năm 2024 đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
STT
Doanh thu
Mức nộp
1
Trên 500 triệu đồng/năm
01 triệu đồng/năm
2
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
500.000 đồng/năm
3
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
300.000 đồng/năm
Lưu ý:
Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Cách xác định doanh thu tính thuế
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:
Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm: tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm: tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
Hạn nộp lệ phí môn bài 2024
Hạn nộp tiền thuế
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. Như vậy, tổ chức cá nhân nộp lệ phí môn bài năm 2024 là 30/1/2024. Tuy vậy, cũng cần lưu ý hạn nộp đối với một số trường hợp cụ thể:
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 06 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 06 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Trường hợp ra hoạt động trong 06 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 06 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/ND-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài như sau:
Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài.
Mức phạt khi chậm nộp tờ khai, không nộp thuế môn bài
Mức phạt đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế môn bài
Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy thuộc vào thời gian chậm nộp mà mức xử phạt sẽ khác nhau, cụ thể:
Hình thức
Mức phạt
Hành vi vi phạm
Cảnh cáo
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền
Từ 02 – 05 triệu đồng
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên.
Từ 05 – 08 triệu đồng
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 – 60 ngày.
Từ 08 – 15 triệu đồng
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 – 90 ngày.
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
Từ 15 – 25 triệu đồng
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau: Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mức phạt khi không nộp lệ phí môn bài
Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế nói chung và lệ phí môn bài nói riêng như sau:
Số tiền chậm nộp (tiền phạt khi chậm nộp) = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
Trong đó, thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Tư vấn giảm thiểu hậu quả khi nộp chậm tờ khai, không nộp thuế môn bài.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về mức thuế môn bài hay lệ phí môn bài cho năm 2024, xin vui lòng liên hệ Địa lý thuế Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.