Thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Căn cứ pháp lý
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
Thông tư 16/2016/TT-BKHCN;
Thông tư 263/2016/TT-BTC.
Nhãn hiệu là gì
Nhãn hiệulà dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là một văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu của nhãn hiệu, đối tượng, phạm vi và thời gian bảo hộ.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là chứng từ pháp lý vô cùng quan trọng để bảo vệ tư cách pháp lý của chủ sở hữu nhãn hiệu hay nói cách khách giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của chủ sở hữu với nhãn hiệu đã đăng ký.
Việc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu còn được hiểu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu thực hiện chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Đây là quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu khi họ không còn nhu cầu sử dụng nhãn hiệu nữa hoặc thực hiện việc chuyển nhượng vì lợi ích kinh tế.
Việc chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).
Hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng lý nhãn hiệu chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu
Chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
Khi chuyển nhượng nhãn hiệu mà chủ thể chuyển nhượng có tên thương mại giống với tên nhãn hiệu thì cần thay đổi cả tên thương mại mới có thể thực hiện được việc chuyển nhượng nhãn hiệu cho chủ thể khác. Nhằm tránh xung đột quyền sau khi chuyển nhượng.
Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
Căn cứ chuyển nhượng.
Giá chuyển nhượng.
Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
Bản gốc văn bằng bảo hộ;
Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, nếu quyền sở hữu nhãn hiệu tương ứng thuộc sở hữu chung;
Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
Chứng từ nộp phí, lệ phí;
Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây: (i) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ; (ii) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.
Trong trường hợp này, Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định lại yêu cầu về quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu. Người nộp đơn phải nộp phí thẩm định đơn ngoài các khoản phí, lệ phí đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định.
Thủ tục chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Bước 1: Các bên thỏa thuận và xác lập hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng sẽ thỏa thuận về việc ký hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trước khi soạn thảo và ký kết hợp đồng.
Bước 2: Thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ
Bên chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ trên tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng
Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các công việc sau đây:
Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu (đối với hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu);
Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới; trong trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ thì cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho bên nhận và xác định giới hạn danh mục hàng hóa/dịch vụ trong văn bằng bảo hộ gốc đối với phần chuyển nhượng đó;
Ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển nhượng nhãn hiệu.
Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các thủ tục sau đây:
Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
Phí, lệ phí chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng là 230.000 đồng/văn bằng bảo hộ;
Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng là 180.000 đồng/ văn bằng bảo hộ;
Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là 120.000 đồng/đơn
Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là 120.000 đồng/ văn bằng bảo hộ;
Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận) là 550.000 đồng/đơn
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu) là 120.000 đồng/ văn bằng bảo hộ.
Quý khách hàng có nhu cầu chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất với chi phí phù hợp nhất!