Chi phí tiền lương và chi phí bảo hiểm xã hội là một trong những chi phí then chốt của doanh nghiệp. Vậy việc hạch toán các chi phí này sẽ như thế nào? Bài viết này, Đại lý thuế Việt An mời Quý khách hàng tham khảo nội dung dưới đây để làm sáng tỏ nội dung trên.
Hạch toán tiền lương và các khoản phụ cấp
Để hạch toán chính xác và chi tiết chi phí tiền lương cho từng bộ phận, doanh nghiệp cần xác định được chi phí đó thuộc bộ phận nào? Ví dụ bộ phận văn phòng, bộ phận sản xuất hay bộ phận bán hàng…
Ngoài ra, cần xác định được doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133 hay thông tư 200. Do một số tài khoản chi tiết sẽ khác nhau ở hai thông tư này.
Dựa vào bảng tính lương kế toán hạch toán như sau:
Theo thông tư 133:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Theo thông tư 200:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
Hạch toán các khoản bảo hiểm trích theo lương và nộp BHXH, Thuế TNCN
Tỷ lệ trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN
Mức đóng BHXH bắt buộc từ 01/7/2021 đến hết 30/6/2022 theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 như sau:
Người sử dụng lao động
Người lao động
BHXH
BHTN
BHYT
BHXH
BHTN
BHYT
HT
ÔĐ-TS
TNLĐ-BNN
HT
ÔĐ-TS
TNLĐ-BNN
14%
3%
0%
1%
3%
8%
–
–
1%
1.5%
21%
10.50%
Tổng cộng 31.5%
Trước đây, áp dụng mức đóng là 32% (Giảm 0.5% so với quy định trước đây)
Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào chi phí của doanh nghiệp
Theo thông tư 133:
Nợ TK 154/ 241/ 6421/ 6422
Có TK 3383 – BHXH
Có TK 3384 – BHYT
Có TK 3385 – BHTN
Theo thông tư 200:
Nợ TK 241/ 622/ 623/ 627/ 641/ 642
Có TK 3383 – BHXH
Có TK 3384 – BHYT
Có TK 3386 – BHTN
Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào lương của nhân viên
Theo thông tư 133:
Nợ TK 334
Có TK 3383 – BHXH
Có TK 3384 – BHYT
Có TK 3385 – BHTN
Theo thông tư 200:
Nợ TK 3341/3348
Có TK 3383 – BHXH
Có TK 3384 – BHYT
Có TK 3386 – BHTN
Hạch toán bút toán khi nộp tiền Bảo Hiểm
Dựa vào giấy nộp tiền và kết quả bảo hiểm xã hội gửi, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 3383: BHXH – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ
Nợ TK 3384: BHYT – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ)
Nợ TK 3386 – TT 200 (hoặc 3385 – TT 133): theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ
Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp
Hạch toán bút toán thuế thu nhập cá nhân phải nộp (Nếu có)
Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:
Có TK 3335: Thuế TNCN
Nợ TK 334: Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ
Khi nộp tiền thuế TNCN:
Có TK 1111, 1121
Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp
Các trường hợp hạch toán khác
Hạch toán khi trả lương (hoặc nhân viên ứng trước tiền lương)
Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên có ứng trước tiền lương, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 111, 112 : Số tiền trả
Hạch toán trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá
Nếu hàng hoá, sản phẩm thuộc nhóm đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348 – Thông tư 200)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
Nếu không thuộc nhóm đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348 – Thông tư 200)
Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá thanh toán).
Hạch toán khi tính tiền thưởng phải trả bằng quỹ khen thưởng
Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên trích từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.
Có các TK 111, 112,. . .
Hạch toán khi tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản,…) phải trả cho nhân viên:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341)
Hạch toán khi nhận được tiền của Cơ quan BHXH trả cho DN:
Nợ TK 111, 112:
Có TK 3383
Hạch toán khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên (thai sản, ốm đau, tai nạn…):
Nợ TK: 334
Có TK 111, 112
Trên đây là bài viết của Đại lý thuế Việt An về cách hạch toán các bút toán liên quan đến chi phí lương và bảo hiểm xã hội. Quý khách hàng quan tâm đến dịch vụ kê khai thuế, dịch vụ bảo hiểm xã hội của chúng tôi xin vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác!