Mẫu đơn khởi kiện

Quy định về mẫu đơn khởi kiện

Khi cá nhân, pháp nhân thấy rằng quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm thì khởi kiện là phương thức hữu hiệu để các chủ thể này tự bảo vệ các quyền dân sự của mình. Tuy nhiên, một trong những điều kiện để tòa án thụ lý vụ án là phải có đơn khởi kiện. Đơn khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết vụ án phải rõ ràng, đầy đủ. Nội dung đơn khởi kiện phải trình bày được những vấn đề cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 189 BLTTDS năm 2015.

Mẫu đơn khởi kiện ban hành kèm theo Nghị quyết số: 01/2017/NQ-HĐTP  ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự.

Những lưu ý khi viết đơn khởi kiện

Khi viết đơn khởi kiện vụ án dân sự, để được tòa án thụ lý thì cần lưu ý những điều sau:

Về chủ thể viết đơn khởi kiện:

  • Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.
  • Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.
  • Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.
  • Người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

Về hình thức đơn khởi kiện:

Đơn khởi kiện phải đúng mẫu theo quy định tại Nghị quyết Số: 01/2017/NQ-HĐTP, nội dung đơn phải thể hiện thông tin của người khởi kiện, người bị kiện, người liên quan, tên Toà án giải quyết, danh mục tài liệu, chứng cứ hiện có kèm theo đơn khởi kiện…

Về tóa án có thẩm quyền nhận đơn khởi kiện

Cần xác định đúng theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự để tránh trường hợp phải chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền gây mất thời gian cho đương sự.

Về thời hiệu khởi kiện:

  • Theo Điều 150 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.
  • Pháp luật quy định thời hiệu để vừa bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cá nhân, pháp nhân không bị xâm phạm vừa đảm bảo việc giải quyết vụ án dân sự được thuận lợi. Theo đó, Căn cứ theo các quy định của Bộ luật Dân sự, thời hiệu khởi kiện được tính như sau:
  • 03 năm với tranh chấp về hợp đồng dân sự; Yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng;
  • 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế với tranh chấp thừa kế liên quan đến động sản; 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế với tranh chấp thừa kế liên quan đến bất động sản;
  • Ngoài ra, đối với yêu cầu xác nhận, bãi bỏ quyền thừa kế thì thời hiệu khởi kiện là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế; Với Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại thì thời hiệu khởi kiện là 03 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.

Mẫu đơn khởi kiện

Tải về

Hướng dẫn cách viết đơn khởi kiện:

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Trên đây là một số lưu ý của công ty Luật Việt An tới quý khách hàng về mẫu đơn khởi kiện và cách viết đơn khởi kiện,. Quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất và tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO