Đơn khởi kiện là một văn bản mà đương sự sử dụng để yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm hại. Trong tố tụng dân sự, đơn khởi kiện là cách đương sự yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi của mình. Đơn khởi kiện phải chứa thông tin cần thiết như ngày làm đơn, tên Tòa án nhận đơn, thông tin cá nhân của người khởi kiện và người bị kiện, nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết, tài liệu chứng minh, và các thông tin khác cần thiết. Thông qua bài viết này, Luật Việt An sẽ cung cấp mẫu đơn khởi kiện theo quy định pháp luật cho quý khách.
Khái quát chung về đơn khởi kiện
Tiêu chí
Nội dung
Cơ sở pháp lý
– Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
– Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP về ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự.
Quyền khởi kiện
Cá nhân, pháp nhân khi nhận thấy quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm
Cơ quan tiếp nhận đơn khởi kiện
Tòa án nhân dân
Các hình thức nộp đơn khởi kiện
Người khởi kiện có thể gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:
– Nộp trực tiếp tại Tòa án;
– Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Thời hạn thụ lý đơn
Tối đa 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, người khởi kiện sẽ nhận được thông báo từ phía Tòa án về việc sẽ tiến hành thụ lý vụ án
Các trường hợp khởi kiện
Theo Chương III Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, các tranh chấp được khởi kiện tại Tòa án bao gồm:
Tranh chấp về dân sự như về thừa kế tài sản, tranh chấp về hợp đồng dân sự, bồi thườn thiệt hại.
Tranh chấp về hôn nhân gia đình như ly hôn, cấp dưỡng, chia tài sản khi ly hôn.
Tranh chấp về kinh doanh thương mại như tranh chấp giữa các thành viên trong công ty, tranh chấp trong hoạt động kinh doanh thương mại của tổ chức cá nhân.
Tranh chấp về lao động như tranh chấp lao động cá nhân, tranh chấp lao động tập thể về quyền.
Mẫu đơn khởi kiện
Căn cứ Mẫu số 23-DS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành cung cấp mẫu đơn khởi kiện cụ thể như sau:
Nội dung chính của đơn khởi kiện
Căn Khoản 4 Điều 189 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 quy định đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:
Mở đầu đơn khởi kiện
Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
Thông tin về các chủ thể trong đơn khởi kiện
Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
Nội dung yêu cầu khởi kiện
Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; N
Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
Những nội dung khác
Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Hướng dẫn cách soạn thảo đơn khởi kiện chi tiết
Địa điểm làm đơn khởi kiện
Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
Tòa án giải quyết tranh chấp
Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án.
Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B).
Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
Chủ thể khởi kiện
Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên.
Đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.
Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
Nơi cư trú của chủ thể nộp đơn kiện
Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện.
Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H).
Nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
Yêu cầu giải quyết tranh chấp
Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
Tài liệu kèm theo
Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
Thông tin khác
Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
Lưu ý khi soạn thảo đơn khởi kiện
Đơn khởi kiện phải tuân theo mẫu đúng, chứa thông tin về người khởi kiện, người bị kiện, người liên quan, tên tòa án giải quyết, danh mục tài liệu và chứng cứ đi kèm.
Nội dung bị xâm phạm và yêu cầu cụ thể đối với người bị kiện, người có liên quan phải được thể hiện rõ ràng.
Người có đủ năng lực tố tụng dân sự có thể tự soạn hoặc nhờ người khác soạn đơn khởi kiện.
Người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức phải làm đơn khởi kiện hoặc nhờ người khác làm hộ.
Trong trường hợp người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự soạn đơn hoặc ký tên, cần có người khác làm hộ và người có năng lực tố tụng dân sự làm chứng.
Dịch vụ giải quyết tranh chấp của Luật Việt An
Tư vấn và bảo vệ quyền và lợi ích cho khách hàng;
Soạn thảo và tư vấn soạn thảo đơn khởi kiện theo đúng quy định pháp luật;
Tiến hành hòa giải, thương lượng, khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của khách hàng;
Thu thập thông tin phục vụ cho quá trình hòa giải, thương lượng và tố tụng;
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho khách hàng.
Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến mẫu đơn khởi kiện xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!
Bài viết được cập nhật đến tháng 5/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.