Mức lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng là căn cứ quan trọng trong việc xác định mức lương cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và nhiều chế độ khác. Người lao động và doanh nghiệp có thể thương lượng, thỏa thuận về mức lương muốn nhận của người lao động và mức lương muốn trả của doanh nghiệp nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu. Trong thực tế, nhiều khách hàng gặp khó khăn khi xác định mức lương tối thiểu vùng áp dụng hiện nay là bao nhiêu.

Mức lương cơ sở

Để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, Công ty Luật Việt An xin đưa ra bài viết mức lương tối thiểu vùng năm 2024 sau đây.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động năm 2019;
  • Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Mức lương tối thiểu vùng là gì?

Căn cứ Điều 91 Bộ luật Lao động năm 2019, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

Như vậy, có thể hiểu, mức lương tối thiểu vùng là mức tiền lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận.

Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Thông thường, lương tối thiểu vùng sẽ được điều chỉnh 1 năm/1 lần.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp, năng suất lao động, khả năng chi trả của doanh nghiệp. Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 hiện nay đang được áp dụng theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600

Tăng mức lương tối thiểu vùng năm 2024 từ ngày 01/7/2024

Sáng 20/12/2023, Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã nhóm họp phiên thứ 2 thảo luận và thông qua phương án khuyến nghị Chính phủ về tăng lương tối thiểu vùng áp dụng cho năm 2024. Kết thúc phiên họp, với đa số phiếu đồng thuận, Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã thống nhất mức tăng lương tối thiểu vùng năm 2024 là 6% so với năm 2023 để trình Chính phủ, áp dụng từ quý III năm 2024. Nếu được Chính phủ thông qua, lương tối thiểu vùng sẽ tăng dự kiến như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I 4.960.000 23.800
Vùng II 4.410.000 21.000
Vùng III 3.860.000 18.600
Vùng IV 3.450.000 16.600

Như vậy, trong năm 2024, dự kiến sẽ có 2 mức lương tối thiểu vùng áp dụng cụ thể như sau:

  • Giai đoạn 01/01/2024 đến 30/6/2024: Mức lương tối thiểu vùng áp dụng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP;
  • Giai đoạn 01/7/2024 đến 31/12/2024: Áp dụng theo mức lương tối thiểu vùng mới (tăng 6% so với 6 tháng đầu năm 2024).

Nguyên tắc áp dụng địa bàn vùng

Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

  • Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
  • Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
  • Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
  • Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
  • Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
  • Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Một số câu hỏi liên quan đến mức lương tối thiểu vùng năm 2024

Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày, theo sản phẩm, lương khoán được quy định như thế nào?

Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

  • Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
  • Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Các vùng trong quy định về mức lương tối thiểu vùng được quy định như thế nào?

Mức tiền lương tối thiểu sẽ được phân chia theo vùng nhằm đảm bảo sức mua của tiền lương tối thiểu trong điều kiện các mức giá khác nhau cho cùng một hàng hoá. Những vùng phát triển hơn thì sẽ có mức lương tối thiểu cao hơn và ngược lại. Đối với vùng phát triển thì việc phân bổ tiền lương tối thiểu theo vùng sẽ làm tăng tính cạnh tranh về việc làm, thu hút được những lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động.

Hiện nay, quy định về mức tiền lương tối thiểu vùng được quy định thành 4 vùng: I, II, III, IV. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức rà soát lại các thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động. Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về mức lương tối thiểu vùng năm 2024, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức pháp luật Thuế

    Tin tức pháp luật Thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Zalo, Viber, Whatsapp)
    hanoi@vietanlaw.vnSkype IconSkype Chat

    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Zalo, Viber, Whatsapp) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO