Thủ tục bảo hộ giống cây trồng tại Việt nam được quy định cụ thể tại Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị định 79/2023/NĐ-CP mới ban hành nhằm hướng dẫn các quy định được sửa đổi trong Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022. Việc bảo hộ giống cây trồng là vô cùng quan trọng nhămg xác định quyền sở hữu của giống cây trồng đó. Để hỗ trợ quý khách hàng, bài viết dưới đây, công ty luật Việt An sẽ cung cấp những nội dung liên quan đến thủ tục đăng ký bảo hộ giống cây trồng.
Căn cứ pháp lý
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022;
Nghị định 79/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
Điều kiện bảo hộ giống cây trồng theo pháp luật hiện hành
Nhằm bảo hộ quyền lợi của chủ sở hữu giống cây trồng, pháp luật đã quy định giống cây trồng là đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ. Để trở thành đối tượng bảo hộ quyền đối với giống cây trồng, giống cây trồng phải đáp ứng những điều kiện cụ thể theo Điều 158 Luật Sở hữu trí tuệ như sau:
Giống cây trồng được bảo hộ là kết quả của hoạt động chọn tạo hoặc phát hiện, phát triển;
Giống cây trồng thuộc Danh mục cây trồng do nhà nước bảo hộ;
Giống cây trồng phải có tính mới và tính khác biệt;
Giống cây trồng cần phải đáp ứng các điều kiện về tính đồng nhất, tính ổn định và có tên gọi phù hợp.
Hồ sơ đăng ký bảo hộ giống cây trồng
Hồ sơ đăng ký bảo hộ giống cây trồng bao gồm các tài liệu sau đây:
Tờ khai đăng ký bảo hộ giống cây trồng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 79/2023/NĐ-CP;
Tờ khai kỹ thuật:
Trường hợp giống đăng ký thuộc loài cây trồng đã có Tài liệu khảo nghiệm DUS: Sử dụng Mẫu tờ khai kỹ thuật trong tài liệu khảo nghiệm DUS đó;
Trường hợp giống đăng ký thuộc loài cây trồng chưa có Tài liệu khảo nghiệm DUS hoặc Tài liệu khảo nghiệm DUS chưa có thông tin về tờ khai kỹ thuật: Sử dụng Tờ khai kỹ thuật theo quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 79/2023/NĐ-CP.
Tài liệu khảo nghiệm DUS bao gồm: Tiêu chuẩn Việt Nam, Tài liệu hướng dẫn kèm theo về khảo nghiệm DUS do UPOV hoặc nước thành viên UPOV hoặc các nuóc hợp tác với Việt Nam về bảo hộ giống cây trồng công bố hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
Văn bản ủy quyền đối với trường họp nộp đơn đăng ký thông qua Tổ chức dịch vụ đại diện quyền: nội dung của văn bản ủy quyền gồm bên ủy quyền, bên được ủy quyền, phạm vi được ủy quyền, thời hạn ủy quyền;
Ảnh chụp thể hiện 03 tính trạng đặc trưng cảu giống đăng ký: Tối thiểu 03 ảnh màu, kích cỡ tối thiểu 9cmx15cm;
Tài liệu chứng minh quyền đăng ký trường hợp doanh nghiệp tư nhân đăng ký được chuyển giao quyền đăng ký hoặc được kế thừa (Hợp đồng chuyển giao quyền đăng ký, văn bản kế thừa hoặc văn bản tương đương khác), Tài liệu chứng minh có thường trú hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh tại một nước thành viên UPOV;
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên nếu Đơn đăng ký có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên được cung cấp trong vòng 90 ngày kể từ ngày nộp đơn đăng ký bảo hộ, bao gồm:
Bản sao các tài liệu về Đơn đăng ký đầu tiên được cơ quan bảo hộ giống cây trồng tại quốc gia nộp đơn đầu tien xác nhận;
Mẫu hoặc bằng chứng xác nhận giống cây trồng ở hai đơn là một;
Bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao, thừa kế, kế thừa quyền ưu tiên (nếu có).
Lưu ý:
Đơn đăng ký bảo hộ và các giấy tờ giao dịch giữa doanh nghiệp đăng ký và cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng phải được làm bằng tiếng Việt, hoặc phải được dịch ra tiếng Việt nếu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu. Bản dịch phải được chứng thực hoặc có xác nhận của tổ chức dịch vụ đại diện cho doanh nghiệp đăng ký đối với giống cây trồng.
Các bước đăng ký bảo họ giống cây trồng
Bước 1: Thẩm định hình thức đơn
Thẩm định về hình thức được hiểu là xem xét, kiểm tra các tài liệu kèm theo đơn và tính hợp lệ của đơn theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và văn bản hướng dẫn. Nếu đơn không phù hợp, tùy vào từng trường hợp đơn yêu cầu sẽ bị từ chối hoặc sửa đổi. Thời hạn thẩm định hình thức đơn là trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.
Đơn hợp lệ: Đăng tải thông báo trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: trong vòng 90 ngày kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông báo chấp nhận đơn đối với đơn hợp lệ.
Chưa hợp lệ: thông báo văn bản và ấn định thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo để chủ đơn phản hồi hoàn thiện, khắc phục thiếu sót.
Bước 2: Tiến hành khảo nghiệm
Sau khi Đơn đăng ký bảo hộ được chấp nhận hợp lệ, khảo nghiệm DUS phải được tiến hành theo hình thức như sau:
Thực hiện tại tổ chức khảo nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận đối với giống cây trồng nông nghiệp; hoặc cơ sở khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp đối với giống cây trồng;
Khảo nghiệm DUS do doanh nghiệp tư nhân đăng ký bảo hộ tự thực hiện;
Sử dụng kết quả khảo nghiệm DUS trên cơ sở thỏa thuận quốc tế về trao đổi kết quả khảo nghiệm DUS với quốc gia thành viên UPOV hoặc quốc gia có hợp tác với Việt Nam về bảo hộ giống cây trồng.
Việc khảo nghiệm DUS được thực hiện theo quy định tại Điều 8, 9, 10 Nghị định 79/2023/NĐ-CP.
Trường hợp giống đăng ký bảo hộ được thực hiện khảo nghiệm DUS theo 2 hình thức đầu tiên, doanh nghiệp tư nhân thực hiện khảo nghiệm nộp bản chính Báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định 79/2023/NĐ-CP đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc khảo nghiệm DUS.
Trường hợp sử dụng kết quả khảo nghiệm DUS theo hình thức sử dụng kết quả khảo nghiệm DUS trên cơ sở thỏa thuận quốc tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận báo cáo khảo nghiệm DUS trực tiếp từ cơ quan bảo hộ giống cây trồng của quốc gia thành viên UPOV hoặc quốc gia hợp tác về bảo hộ giống cây trồng.
Bước 3: Thẩm định nội dung
Thẩm định về nội dung được hiểu nếu đơn đáp ứng các yêu cầu thẩm định về hình thức thì sẽ được thẩm định về nội dung, trong đó cơ quan nhà nước sẽ xem xét giống cây trồng được đăng ký có đáp ứng được các điều kiện bảo hộ theo quy định của pháp luật hay không.
Thời hạn: Sau khi tiến hành thẩm định hình thức xong sẽ tiến hành thẩm định nội dung trong 90 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả khảo nghiệm
Nếu giống cây trồng đáp ứng được các điều kiện bảo hộ (tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định) thì cơ quan bảo hộ giống cây trồng trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định vấp văn bằng bảo hộ giống cây trồng.
Trường hợp không đáp ứng yêu cầu bào hộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản về dự định từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng cho người đăng ký và nêu rõ lý do, ấn định thời hạn 30 ngày để người đăng ký khắc phục thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối. Quá thời hạn trên, Bộ ban hành thông báo từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng.
Bước 4: Ban hành Quyết định cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng .
Công bố trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định cấp Bằng bảo hộ.
Điểm mới của Nghị định 79/2023/NĐ-CP về thủ tục đăng ký bảo hộ giống cây trồng
Về thủ tục đăng ký bảo hộ giống cây trồng
Nghị định 79/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng đã sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục đăng ký bảo hộ giống cây trồng, cụ thể:
Giảm thời hạn thẩm định đơn đăng ký từ 18 tháng xuống 12 tháng;
Bổ sung quy định về việc kiểm tra thực tế giống cây trồng trong trường hợp cần thiết;
Bổ sung quy định về việc công bố thông tin về giống cây trồng đã được cấp Bằng bảo hộ.
Về quyền của chủ sở hữu giống cây trồng
Nghị định 79/2023/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung một số quy định về quyền của chủ sở hữu giống cây trồng, cụ thể:
Sửa đổi quy định về quyền cho phép hoặc không cho phép người khác sử dụng giống cây trồng;
Bổ sung quy định về quyền chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng;
Bổ sung quy định về quyền chuyển giao quyền đối với giống cây trồng.
Về trình tự đề nghị sửa đổi, bổ sung Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng
Nghị định 79/2023/NĐ-CP quy định về trình tự đề nghị sửa đổi, bổ sung Đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng như sau:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông ban hành Thông báo chấp nhận sửa đổi, bổ sung đơn theo quy định tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 79/2023/NĐ-CP, trả kết quả cho người đăng ký và đăng tải thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho người đăng ký và nêu rõ lý do.
Trên đây là bài viết về thủ tục đăng ký bảo hộ giống cây trồng, quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan hãy liên hệ công ty luật Việt An để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời. Trân trọng!