Phát triển kinh tế luôn là một trong những vấn đề cốt lõi đặt nền móng đi lên cho một quốc gia, Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Nhà nước ngày càng kích thích, khuyến khích tăng trưởng kinh tế, tạo động lực cho các nhà đầu tư trong nước cũng như ngoài nước tham gia vào thị trường kinh tế nước nhà. Biểu hiện rõ rệt nhất được thể hiện qua các quy định liên quan về ưu đãi nói chung hay những quy định về ưu đãi thuế nói riêng. Trong bài viết sau đây, Luật Việt An sẽ tổng hợp những quy định về các ngành nghề được ưu đãi về thuế theo pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý
Luật Đầu tư 2020;
Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2020.
Ưu đãi về thuế là gì
Căn cứ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thì Ưu đãi thuế là một khía cạnh ưu đãi đầu tư của một quốc gia, được thiết kế để khuyến khích hoặc khuyến khích một hoạt động kinh tế cụ thể bằng cách giảm các khoản thanh toán thuế cho một công ty ở quốc gia nói trên.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định về hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
Như vậy, ưu đãi về thuế được xem như là một hình thức nằm trong ưu đãi đầu tư thuộc quy định của Nhà nước.
Thủ tục áp dụng ưu đãi về thuế được thực hiện như thế nào
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Đầu tư 2020 được hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục áp dụng ưu đãi về thuế như sau:
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư quy định hình thức, căn cứ, điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại các Điều 15 và 16 của Luật Đầu tư và Điều 19 của Nghị định này.
Căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng loại ưu đãi.
Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với một số doanh nghiệp, dự án đầu tư quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định.
Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này, nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 19 của Nghị định này, quy định của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng loại ưu đãi.
Quy định về danh mục các ngành nghề được hưởng ưu đãi về thuế
Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư 2020 quy định về các ngành nghề được hưởng ưu đãi đầu tư như sau:
STT
Tên ngành nghề
Lưu ý
1.
Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; hoạt động nghiên cứu và phát triển; sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.
Các doanh nghiệp sẽ được tính thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
2.
Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng
3.
Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu
4.
Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển bao gồm 6 nhóm ngành:
– Ngành dệt – may
– Ngành da – giày
– Ngành điện tử – tin học
– Ngành sản xuất, lắp ráp ô tô
– Ngành cơ khí chế tạo
– Các sản phẩm hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao
5.
Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số. Các sản phẩm được ưu đãi phải do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam thực thiện cung cấp dịch vụ
Tiêu chuẩn sản xuất thực hiện bởi tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam phải có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 được cấp bởi tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tương đương;
6.
Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học
7.
Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư như: thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý các chất thải rắn thông thường tập trung; có biện pháp xử lý, cải tạo các khu vực môi trường bị ô nhiễm tại các khu vực công cộng; ứng cứu, xử lý sự cố tràn dầu, sự cố hóa chất và sự cố môi trường khác
8.
Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị
9.
Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học
10.
Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế
11.
Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
12.
Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa
13.
Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
14.
Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành
Ngoài ra, ngành nghề hưởng ưu đãi đầu tư còn được quy định chi tiết tại Phụ lục II Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Phụ lục là sự cụ thể hóa các ngành nghề được quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư 2020, được chia thành 2 nhóm ngành nghề: đặc biệt ưu đãi và ưu đãi đầu tư, đồng thời làm rõ các ngành nghề được đặc biệt ưu đãi đầu tư cũng như được hưởng ưu đãi đầu tư.
Quy định điều chỉnh ưu đãi về thuế
Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện để được hưởng thêm ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư cho thời gian ưu đãi còn lại;
Dự án đầu tư có thời gian không thảo mãn điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư không hưởng được ưu đãi đầu tư cho thời gian không đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư.
Nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thỏa mãn điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư khác thì nhà đầu tư hưởng ưu đãi theo điều kiện đó;
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hay tìm hiểu kỹ hơn về các ngành nghề được ưu đãi về thuế nói riêng và các điều kiện ưu đãi đầu tư khác nói chung, tư vấn pháp luật đầu tư, dịch vụ kê khai thuế, dịch vụ kế toán thuế xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.