Khi doanh nghiệp có sự thay đổi các nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Công ty cổ phần phải thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh khi:
Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt);
Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty (Thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH).
Thay đổi trụ sở chính của công ty;
Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty;
Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty;
Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty);
Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông là người nước ngoài;
Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty; Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật);
Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế; tài khoản ngân hàng, phương pháp tính thuế,…
Riêng công ty cổ phần khi có sự thay đổi cổ đông, chuyển nhượng vốn không phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh mà thực hiện theo cách thức như sau:
Bước 1: Lập hồ sơ chuyển nhượng cổ đông để các bên chuyển nhượng ký thực hiện thanh toán chuyển nhượng
Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký.
Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Bước 2: Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập chuyển nhượng cổ phần và nộp thuế chuyển nhượng cổ phần tai cơ quan quản lý thuế
Cá nhân chuyển nhượng cổ phần nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng (áp dụng như chuyển nhượng chứng khoán từng lần).
Do đó, mỗi lần chuyển nhượng cổ phần, cổ đông bắt buộc phải kê khai và nộp thuế TNCN đối với từng lần chuyển nhượng đó.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN khi chuyển nhượng cổ phần:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật..
Bước 3: Công ty lập ghi nhận thông tin của cổ đông mới vào sổ đăng ký cổ đông
Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của cổ đông được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Thông tin cổ đông trên sổ đăng ký cổ đông của công ty:
Đối với cổ đông là cá nhân: Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân
Đối với cổ đông là tổ chức: ; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính
Cổ đông có quyền yêu cầu công ty trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông công ty trong sổ đăng ký cổ đông để lưu giữ chứng minh tư cách cổ đông của mình tại công ty.
Công ty TNHH phải thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh khi:
Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt);
Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty (bao gồm: Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần).
Thay đổi trụ sở chính của công ty;
Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty;
Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty;
Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty);
Thay đổi cơ cấu vốn của các thành viên công ty;
Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty; Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật);
Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: bao gồm chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh của chủ sở hữu (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu (nếu là cá nhân).
Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế; tài khoản ngân hàng, phương pháp tính thuế,…
Khác với công ty cổ phần thì công ty TNHH trong mọi trường hợp có sự thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, thay đổi mọi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.
Thời hạn phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi công ty có sự thay đổi
Công ty chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Công bố nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp sau khi được thay đổi đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí công bố theo quy định.
Nội dung công bố: công bố những thay đổi theo từng lần thay đổi.
Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp thay đổi: là 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.