Công ty Luật Việt An xin gợi ý một số quy tắc kiểm tra sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo từng tài khoản như sau:
Tài khoản 111: Tài khoản không có số dư bên có, không âm thời điểm.
Tài khoản 112: Số dư tài khoản cuối kỳ khớp với số dư trên sao kê tài khoản từng ngân hàng.
Tài khoản 131, 331;
Kiểm tra số dư công nợ chi tiết theo từng khách hàng, nhà cung cấp có khớp với biên bản đối chiếu công nợ không;
Các hóa đơn mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên được thanh toán dưới hình thức không dùng tiền mặt không;
Các khoản tiền khách hàng ứng trước, nội dung hợp đồng có điều khoản tạm ứng không;
Các khoản tiền chưa thanh toán cho nhà cung cấp, nội dung hợp đồng có điều khoản thanh toán được gia hạn khoản nợ không;
Tài khoản 1331, 3331:
Số dư Nợ tài khoản 1331 khớp chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT ( trừ trường hợp trong kỳ có nộp tờ khai thuế bổ sung và phát sinh điều chỉnh tăng giảm thuế được khấu trừ);
Kiểm tra số thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ với số thuế giá trị gia tăng đã nộp;
Tài khoản 138: Kiểm tra chi tiết đối tượng phải thu;
Tài khoản 152, 156, 155, 153:
Không có số dư bên Có;
Số dư Nợ trên bảng cân đối phát sinh phải bằng số dư trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn;
Kiểm tra nhập xuất tồn chi tiết theo từng mã hàng: Không âm thời điểm, âm cuối kỳ.
Tài khoàn 154: Nếu có chi phí dở dang phải cụ thể chi tiết được số dở dang thuộc sản phẩm dở dang nào.
Tài khoản 242,214:
Số tiền phân bổ tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên số cái tài khoản 242;
Phát sinh Có TK 214 phải bằng khấu hao trong kỳ trên bảng tính khấu hao Tài Sản
Giá trị còn lại của TS (Nợ 211- Có TK 214) = Giá trị còn lại TS trên bảng tính khấu hao tài sản;
Tài khoản 334:
Số phát sinh Nợ khớp với số tiền chi trả cho người lao động sau khi trừ các khoản; bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân (trừ trường hợp công ty chi trả toàn bộ);
Số liệu phát sinh trong kỳ khớp với số liệu bảng lương.
Tài khoản 511: Doanh thu phát sinh trên báo cáo tài chính phải khớp doanh thu trên tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng, quý.
Tài khoản 635: Tài khoản này cần chú ý đến các khoản lãi vay khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Chú ý chung:
Các tài khoản loại 1 và 2 không có số dư Có (trừ các tài khoản lưỡng tính như: 131,214,129..) chỉ có số dư Nợ, cũng ko có số dư cuối kỳ âm;
Các tải khoản loại 3 và 4 ko có số dư Nợ ( trừ các tài khoản lưỡng tính 331,333; 421…) chỉ có số dư Có, ko có số dư cuối kỳ âm;
Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9: Cuối kỳ phải kết chuyển, số dư bằng 0.
Bảng cân đối phát sinh: Phát sinh Nợ, Có bằng nhau
Bảng cân đối tài khoản: Tổng Tài Sản = Tổng Nguồn vốn
Lưu chuyển tiền tê: Tổng tiền và các khoản tương đương tiền ( Bảng cân đối TK ) = Tiền và tương đương tiền cuối kỳ ( Lưu chuyển tiền tệ) = Tổng Số dư Nợ TK tiền (111 + TK 112 …)
Trên đây là một số gợi ý giúp doanh nghiệp kiểm tra số liệu kế toán. Quý Doanh nghiệp vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được tư vấn cụ thể, nhanh chóng và kịp thời!