Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý
Theo quy định của Luật Đầu tư 2014, Cam kết WTO của Việt Nam và các hiệp định thương mại tự do song phương giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn quản lý. Đây là lĩnh vực không có điều kiện. Đối với dịch vụ tư vấn quản lý, nhà đầu tư được thực hiện các hoạt động như sau:
86501:Dịch vụ tư vấn quản lý chung bao gồm: Dịch vụ hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn liên quan đến chính sách kinh doanh, lập kế hoạch, chiến lược tổng thể, cơ cấu và kiểm soát hoạt động của một tổ chức. Đặc biệt hơn, sự phân công tư vấn quản lý chung có thể được xử lý bằng một sự kết hợp như sau: Xây dựng chính sách, xác định cơ cấu tổ chức sẽ đạt hiệu quả nhất trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức, kế hoạch kinh doanh chiến lược của tổ chức, xác định một hệ thống quản lý thông tin, phát triển các báo cáo quản lý, lập kế hoạch quay vòng kinh doanh, phát triển các chương trình cải thiện lợi nhuận và các vấn đề khác liên quan việc quản lý cao hơn của một tổ chức.
86502: Dịch vụ tư vấn quản lý tài chính (ngoại trừ thuế) bao gồm Dịch vụ hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn liên quan đến lĩnh vực ra quyết định, là bản chất tài chính như vốn lưu động và quản lý thanh khoản, phân tích nguồn vốn đầu tư đề xuất, phát triển hệ thống kế toán và kiểm soát ngân sách … nhưng không bao gồm dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực quản lý danh mục đầu tư ngằn hạn vì dịch vụ này thường được cung cấp bởi các trung gian tài chính.
86503: Dịch vụ tư vấn quản lý marketing bao gồm Dịch vụ hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn liên quan đến chiến lược và hoạt động tiếp thị của một tổ chức. Phân tích và xây dựng một chiến lược tiếp thị, xây dựng chính sách giá cả đối với các đối tượng khách hàng, quản lý bán hàng và đào tạo nhân viên, tổ chức các kênh phân phối (để bán buôn hoặc trực tiếp đến các nhà bán lẻ, thư trực tiếp, nhượng quyền thương mại, vv), tổ chức quá trình phân phối, thiết kế bao bì và các vấn đề khác liên quan đến chiến lược và hoạt đồng tiếp thị của một tổ chức.
86504: Dịch vụ tư vấn quản lý nguồn nhân lực bao gồm Dịch vụ hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn liên quan đến việc quản trị nguồn nhân lực của một tổ chức. Tư vấn nguồn nhân lực có thể được thực hiện với sự kết hợp sau đây: kiểm toán chức năng nhân sự, phát triển chính sách nguồn nhân lực, lập kế hoạch nguồn nhân lực, quy trình tuyển dụng, động lực và chiến lược tiền công, phát triển nguồn nhân lực, quan hệ lao động – quản trị, kiểm soát sự vắng mặt, đánh giá hiệu quả và các vấn để khác liên quan đến chức năng quản trị nhận lực của tổ chức.
86505: Dịch vụ tư vấn quản lý sản xuất bao gồm Dịch vụ hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn liên quan đến nâng cao năng suất, giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản xuất. Tư vấn sản xuất có thể được thực hiện với sự kết hợp sau đây: Sử dụng hiệu quả vật liệu trong quá trình sản xuất, quản lý hàng tồn kho và kiểm soát tiêu chuẩn chất lượng, công việc và phương pháp làm việc, tiêu chuẩn an toàn, quản lý văn phòng, thiết kế và lập kế hoạch các vấn đề khác liên quan đến quản lý sản xuất nhưng không bao gồm dịch vụ tư vấn và thiết kế bố trí nhà máy vì dịch vụ này thường được cung cấp với các tổ chức tư vấn kiến trúc.
86506: Dịch vụ quan hệ công chúng bao gồm Dịch vụ hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn liên quan đến việc cải thiện hình ảnh và mối quan hệ giữa tổ chức, cá nhân với công chúng.
86509: Các dịch vụ tư vấn quản lý khác: Những dịch vụ này bao gồm dịch vụ tư vấn phát triển công nghiệp, dịch vụ phát triển du lịch, điện tử …
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được thành lập công ty có vốn nước nước ngoài kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý tại Việt Nam bao gồm:
Các cá nhân nước ngoài là công dân của các nước thành viên của WTO, hoặc quốc gia có ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam;
Các tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch các nước thành viên của WTO, hoặc quốc gia có ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam;
Điều kiện và hồ sơ cần chuẩn bị thành lập công ty có vốn nước nước ngoài kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn quản lý:
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân:
Hộ chiếu công chứng của nhà đầu tư;
Có năng lực tài chính để thực hiện dự án: Nhà đầu tư chứng minh thông qua việc chuẩn bị: Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệ mang tên nhà đầu tư với số tiền tương ứng đầu tư tại Việt Nam;
Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án: Tức có hợp đồng thuê nhà hoặc thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở công ty. Lưu ý thuê nhà chung cư, nhà tập thể. Yêu cầu bên cho thuê cung cấp: Bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp thuê của Công ty thì cần cung cấp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chức năng kinh doanh bất động sản), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà cho thuê, Giấy phép xây dựng toà nhà.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức (công ty nước ngoài):
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty tại nước ngoài (bản sao công chứng có hợp pháp hoá lãnh sự)
Hộ chiếu công chứng của người đại diện theo pháp luật của công ty tại nước ngoài;
Hộ chiếu công chứng của giám đốc – người đại diện theo pháp luật công ty tại Việt Nam;
Điều lệ công ty nước ngoài (bản sao công chứng có hợp pháp hoá lãnh sự);
Có năng lực tài chính để thực hiện dự án: Nhà đầu tư là tổ chức chứng minh thông qua việc chuẩn bị: Báo cáo tài chính của công ty nước ngoài có kiểm toán, có lãi và được hợp pháp hoá lãnh sự, dịch công chứng sang Tiếng Việt. Trường hợp báo cáo tài chính chưa có lãi cần chuẩn bị thêm: Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng tài khoản công ty tại nước ngoài;
Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án: Tức có hợp đồng thuê nhà hoặc thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở công ty. Lưu ý thuê nhà chung cư, nhà tập thể. Yêu cầu bên cho thuê cung cấp: Bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp thuê của Công ty thì cần cung cấp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chức năng kinh doanh bất động sản), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà cho thuê, Giấy phép xây dựng toà nhà.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập công ty có vốn nước nước ngoài kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý
Quy trình thực hiện
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ gồm
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)/ Danh danh sách thành viên
Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.