Mẫu đơn tố cáo theo luật cập nhật năm 2024

Quyền tố cáo là quyền hợp pháp của công dân khi nhận thấy bản thân bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp. Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho Quý khách mẫu đơn tố cáo theo quy định của pháp luật để Quý khách có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình được tốt nhất.

Khái quát về đơn tố cáo

Đơn tố cáo là gì?

Đơn tố cáo là loại đơn để tố cáo, trình báo về hành vi vi phạm pháp luật của người khác. Ví dụ như việc công dân phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật của mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức và báo cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền biết về hành vi này để tổ chức giải quyết, hành vi vi phạm có thể là xâm phạm quyền sở hữu, lạm dụng chức quyền…

Thủ tục tố cáo hiện nay được điều chỉnh chủ yếu bởi Luật Tố cáo năm 2018 và Thông tư 05/2021/TT-TTCP về quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Thẩm quyền giải quyết đơn tố cáo

Căn cứ mục 1 Luật Tố cáo năm 2018 thẩm quyền giải quyết tố cáo là:

  • Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp luật. Trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của cơ quan, tổ chức vi phạm thì tố cáo lên người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp quản lý cơ quan đó;
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (không phải cán bộ, công chức, viên chức) trong thi hành nhiệm vụ, công vụ thì nội dung tố cáo liên quan đến chức năng quản lý của cơ quan nào thì tố cáo lên cơ quan đó;
  • Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu phạm tội thì tố cáo lên Cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát;

Mẫu đơn tố cáo

Hệ thống pháp luật hiện hành không quy định về mẫu đơn tố cáo. Dựa trên các mẫu do cơ quan nhà nước ban hành trước đây, Quý khách có thể tham khảo mẫu sau của Luật Việt An:

Tải về

Nội dung đơn tố cáo

Căn cứ Điều 23 Luật Tố cáo năm 2018, đơn tố cáo phải ghi những nội dung sau đây:

  • Ngày, tháng, năm tố cáo;
  • Họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;
  • Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
  • Người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan.
  • Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.

Một số lưu ý khi viết đơn tố cáo

  • Nội dung tố cáo phải đúng sự thật, có căn cứ chứng minh.
  • Khi nộp đơn tố cáo phải kèm theo tài liệu chứng cứ liên quan chứng minh cho việc tố cáo.
  • Tóm tắt lại vấn đề cần tố cáo một cách ngắn gọn, rõ ràng và trung thực mọi diễn biến của vụ việc đang cần khiếu nại
  • Quá trình và kết quả của việc tố cáo: cần ghi rõ sự việc tố cáo này sẽ gửi tới cơ quan nào.
  • Quyết định hành chính: cần ghi rõ ràng cơ quan đưa ra quyết định, số quyết định và thời gian, người ký quyết định
  • Người tố cáo phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung mình đã nêu trong đơn tố cáo.
  • Tài liệu kèm theo đơn tố cáo cần phải liên quan đến nội dung tố cáo, có tính chính xác và có khả năng tham khảo.

Trình tự giải quyết đơn tố cáo

Trình tự giải quyết đơn tố cáo

Hình thức nộp đơn tố cáo

Hình thức nộp đơn tố cáo

Thời hạn giải quyết đơn tố cáo

  • Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
  • Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
  • Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Đối tượng nào có thể bị tố cáo?

Cá nhân tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi trái quy định pháp luật hoặc trái với thỏa thuận gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân như:

  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện nghĩa vụ của mình;
  • Cá nhân, tổ chức xâm phạm đến quyền và lợi ích của cá nhân tổ chức khác;
  • Cá nhân thực hiện không đúng thẩm quyền được giao;

Phân biệt khiếu nại và tố cáo

Tiêu chí Khiếu nại Tố cáo
Căn cứ pháp lý Luật Khiếu nại 2011 Luật Tố cáo 2018
Chủ thể có quyền Công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức thực hiện quyền khiếu nại. Cá nhân
Đối tượng Đối tượng bị khiếu nại:

– Quyết định hành chính.

– Hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước.

– Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức.

Đối tượng bị tố cáo:

– Hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

– Hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

Thời hiệu – 90 ngày, kể từ ngày nhận / biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.

– Đối với trường hợp khiếu nại Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức:

+ Khiếu nại lần đầu: 15 ngày kể từ ngày nhận quyết định.

+ Khiếu nại lần hai là 10 ngày, kể từ ngày cán bộ, công chức nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc 30 ngày đối với quyết định kỷ luật buộc thôi việc.

Không có quy định vì phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người tố cáo.

Những câu hỏi liên quan mẫu đơn tố cáo theo luật cập nhật năm 2024

Đơn tố cáo được thụ lý khi đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2021/TT-TTCP đơn tố cáo đủ điều kiện xử lý phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Ngôn ngữ: tiếng Việt, bản dịch công chứng đơn tiếng nước ngoài
  • Hình thức: ghi rõ ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký của người viết đơn (trừ trường hợp ẩn danh nhưng có nội dung và bằng chứng rõ ràng);
  • Nội dung: rõ họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo kèm bằng chứng liên quan.

Đơn tố cáo không ghi họ tên, không có chữ ký có được tiếp nhận xử lý hay không?

  • Căn cứ theo Điều 25 Luật Tố cáo năm 2018 trường hợp đơn tố cáo thiếu các nội dung (họ tên, địa chỉ người tố cáo) nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các tài liệu chứng minh thì vẫn tiến hành xử lý theo đúng quy định.
  • Trường hợp đơn tố cáo không ghi rõ họ tên, không có chữ ký, đồng thời cũng không có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý.

Đơn tố cáo có thể do nhiều người cùng tố cáo được không?

Được. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.

Dịch vụ tư vấn, hướng dẫn, viết đơn tố cáo theo luật cập nhật năm 2024 của Luật Việt An

  • Tư vấn quy định pháp luật liên quan đến quyền tố cáo, thẩm quyền tiếp nhận đơn tố cáo;
  • Soạn thảo đơn tố cáo theo quy định pháp luật;
  • Tư vấn trình tự thủ tục tiến hành tố cáo;
  • Đại diện cho khách hàng làm việc tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn khiếu nại, khởi kiện theo quy định pháp luật;
  • Tư vấn pháp lý thường xuyên cho khách hàng.

Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến vấn đề mẫu đơn tố cáo xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Luật sư hình sự

    Luật sư hình sự

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO