Thành lập công ty phải nộp các loại thuế gì?

Khi thành lập công ty, việc nắm rõ các loại thuế phải nộp là điều kiện quan trọng để tuân thủ pháp luật và tối ưu chi phí hoạt động. Doanh nghiệp mới cần kê khai và đóng các loại thuế như thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu có nhân sự. Việc hiểu rõ quy định thuế giúp công ty tránh vi phạm, đồng thời tận dụng chính sách ưu đãi hợp lý. Vậy cụ thể, doanh nghiệp phải nộp những loại thuế nào khi mới thành lập? Trong bài viết này Luật Việt An sẽ làm rõ theo pháp luật hiện hành. 

Thuế là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, sửa đổi 2024 quy định như sau:

“Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế”

Một số đặc điểm của Thuế

Thuế có một số đặc điểm như: 

  • Tính bắt buộc: Mọi cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế đều phải nộp thuế theo quy định.
  • Không hoàn trả trực tiếp: Người nộp thuế không nhận lại khoản tiền đã đóng một cách trực tiếp, mà nó được sử dụng để phát triển đất nước.
  • Do Nhà nước quy định: Mức thuế, đối tượng nộp thuế và cách thức thu thuế đều do Nhà nước ban hành và quản lý.

Phân loại thuế:  

Theo đối tượng đánh thuế:

  • Thuế trực thu: Đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của cá nhân, tổ chức (VD: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp).
  • Thuế gián thu: Đánh vào hàng hóa, dịch vụ và được người tiêu dùng trả gián tiếp qua giá sản phẩm (VD: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt).

Theo phạm vi áp dụng:

  • Thuế nội địa: Áp dụng cho các hoạt động kinh doanh và giao dịch trong nước.
  • Thuế xuất nhập khẩu: Đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thành lập công ty phải nộp các loại thuế gì?

Thành lập công ty phải nộp các loại thuế gì?

Thuế môn bài

Thuế môn bài là một loại thuế bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân kinh doanh (doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) phải nộp hàng năm cho nhà nước, dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy phép kinh doanh. Đây là loại thuế mang tính chất phí cấp phép hoạt động kinh doanh

Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), mức thuế môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 VND/năm.
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 VND/năm.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 VND/năm

Lưu ý: Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên hoạt động (năm được cấp mã số thuế).

Thời hạn kê khai và nộp thuế môn bài

  • Doanh nghiệp mới thành lập: Phải kê khai và nộp tờ khai thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số thuế.
  • Thời hạn nộp thuế: Thông thường là ngày 30/01 hàng năm đối với các doanh nghiệp đang hoạt động. Với doanh nghiệp mới, nếu được miễn năm đầu, sẽ nộp từ năm tiếp theo.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế, còn doanh nghiệp chỉ đóng vai trò thu hộ và nộp cho nhà nước.

Phương pháp tính thuế GTGT

Phương pháp khấu trừ:

  • Áp dụng cho doanh nghiệp có hệ thống kế toán đầy đủ.
  • Công thức: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.
  • Thuế suất phổ biến: 0% (xuất khẩu), 5% (hàng hóa thiết yếu), 10% (hàng hóa, dịch vụ thông thường).

Phương pháp trực tiếp:

  • Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh không xuất hóa đơn VAT.
  • Công thức: Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % thuế GTGT (tỷ lệ tùy ngành nghề, thường từ 1-5%).

Thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT

  • Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý
  • Hạn nộp tiền thuế GTGT: Trùng với hạn nộp tờ khai thuế GTGT.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp (bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, v.v.) sau khi trừ đi các chi phí hợp lệ.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Công thức: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất.
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lệ + Các khoản thu nhập khác.
  • Thuế suất:
    • Thông thường: 20%.
    • Một số ngành đặc thù (dầu khí, tài nguyên): 32-50%.
    • Các khoản được miễn trừ: thu nhập từ hoạt động nông nghiệp, hỗ trợ cộng đồng

Một số quy định về kê khai và nộp thuế TNDN

  • Thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm;
  • Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: tất cả cá nhân, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế;
  • Mức thuế suất thuế TNDN hiện nay là 20% áp dụng với doanh nghiệp không thuộc trường hợp hưởng ưu đãi thuế, hoạt động khai thác một số loại khoáng sản quý, hiếm.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế TNCN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập của cá nhân từ tiền lương, tiền công, kinh doanh, đầu tư, trúng thưởng…sau khi trừ các khoản giảm trừ.

Đối tượng phải nộp thuế TNCN

  • Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế trong và ngoài Việt Nam.
  • Cá nhân không cư trú nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
  • Một số thu nhập miễn thuế: lương hưu, học bổng, trợ cấp xã hội.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

  • Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản giảm trừ (giảm trừ gia cảnh: 11 triệu VND/tháng cho người nộp thuế, 4,4 triệu VND/tháng cho mỗi người phụ thuộc; đóng bảo hiểm bắt buộc).
  • Thuế suất:
    • Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần (5% – 35%).
    • Thu nhập từ kinh doanh, trúng thưởng: Thuế suất cố định (thường 5-10%).
  • Công thức: Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất tương ứng.

Một số quy định về kê khai và nộp thuế TNCN

  • Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý
  • Hạn nộp tiền thuế GTGT: Trùng với hạn nộp tờ khai thuế GTGT.

Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến các loại thuế khi thành lập công ty

Doanh nghiệp mới thành lập có được miễn thuế môn bài không?

Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên hoạt động (năm được cấp mã số thuế). Điều này nhằm hỗ trợ doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng tài chính khi bắt đầu kinh doanh. Tuy nhiên, từ năm thứ hai trở đi, doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài dựa trên vốn điều lệ.

Nếu doanh nghiệp không có doanh thu, có cần nộp thuế GTGT không?

Nếu doanh nghiệp không có doanh thu, thường không phải nộp thuế GTGT vì thuế này chỉ phát sinh khi có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải kê khai thuế GTGT định kỳ (theo tháng hoặc quý) để báo cáo với cơ quan thuế, ngay cả khi số thuế là 0. Trường hợp sử dụng phương pháp khấu trừ, nếu có thuế đầu vào, doanh nghiệp có thể được hoàn thuế tùy theo quy định.

Doanh nghiệp được phép lỗ liên tiếp bao nhiêu năm?

Doanh nghiệp không bị giới hạn số năm lỗ liên tiếp theo quy định pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, khoản lỗ được chuyển để trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN trong tối đa 5 năm liên tục kể từ năm phát sinh lỗ, theo Luật Thuế TNDN. Nếu sau 5 năm mà lỗ vẫn chưa được bù hết, doanh nghiệp sẽ không được chuyển tiếp nữa.

Trên đay là toàn bộ nội dung liên quan đến Thành lập công ty phải nộp các loại thuế gì? của Luật Việt An, quý khách hàng có nhu cầu cần tư vấn pháp lý, vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập công ty

    Thành lập công ty

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO