Giấy phép gia công hàng hóa

Việt Nam có lợi thế về nguồn lực dồi dào và quỹ đất để xây dựng nhà máy sản xuất nên gia công là một lĩnh vực nhiều doanh nghiệp đang hoạt động. Tuy nhiên, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài khi được cấp phép. Bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ thông tin đến Quý khách hàng giấy phép gia công hàng hóa.

Giấy phép gia công hàng hóa

Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý Ngoại thương năm 2017
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương
  • Thông tư số 12/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 42/2019/TT-BCT và Thông tư 08/2023/TT-BCT.

Một số khái niệm liên quan

Gia công là một hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

Như vậy, có thể hiểu giấy phép gia công hàng hóa là văn bản pháp lý chứng nhận cho cơ sở gia công đủ điều kiện gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài. Giấy phép cung ứng dịch vụ gia công hàng hóa được cấp bởi Bộ Công Thương.

Trường hợp nào cần xin giấy phép gia công hàng hóa?

Không phải hoạt động gia công hàng hóa nào doanh nghiệp cũng cần xin phép cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ Khoản 4 Điều 38 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP  quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.

Như vậy, không phải hoạt động gia công nào cũng cần xin giấy phép, pháp luật chỉ yêu cầu thương nhân phải có giấy phép gia công do cơ quan có thẩm quyền cấp trong một số trường hợp cụ thể, thương nhân chỉ cần xin giấy phép gia công của Bộ Công Thương trong trường hợp ký hợp đồng gia công cho nước ngoài.

Thủ tục cấp giấy phép gia công hàng hóa

Thành phần hồ sơ yêu cầu

Căn cứ điểm a Khoản 4 Điều 38 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định hồ sơ cấp giấy phép bao gồm các tài liệu sau

STT Tài liệu Số lượng
1 Văn bản đề nghị cấp giấy phép gia công hàng hóa. Trong đó nêu các nội dung sau:

1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.

2. Tên, số lượng sản phẩm gia công.

3. Giá gia công.

4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.

5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.

6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).

7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.

8. Địa điểm và thời gian giao hàng.

9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.

10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

01 bản chính
2 Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 01 bản sao (có đóng dấu của thương nhân)
3 Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có) 01 bản sao (có đóng dấu của thương nhân)
4 Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục Bản chính do Luật Việt An soạn thảo

Trình tự xử lý yêu cầu cấp giấy phép

Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp hồ sơ yêu cầu cấp giấy phép đến Bộ Công Thương theo một trong các hình thức sau:

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu cấp giấy phép

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Thông báo kết quả xử lý hồ sơ

  • Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân.
  • Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

  • Trường hợp thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, không thực hiện việc trao đổi ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan
  • Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép cho thương nhân.
  • Đối với việc gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài, căn cứ Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 12/2018/TT-BCT doanh nghiệp sản xuất cần hoàn thiện mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài theo mẫu phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.

Một số câu hỏi liên quan đến hoạt động gia công hàng hóa

Chủ thể được nhận gia công cho nước ngoài là những ai?

Chủ thể được nhận gia công cho nước ngoài thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật Việt Nam bao gồm:

  • Thương nhân Việt Nam;
  • Thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Đối tượng gia công hàng hóa có yêu cầu gì không?

Hàng hóa được gia công phải không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu;

  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi được Bộ Công Thương cấp phép.
  • Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
  • Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Hợp đồng gia công hàng hóa bao gồm các nội dung gì?

Căn cứ Điều 39 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị tương đương và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:

  • Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
  • Tên, số lượng sản phẩm gia công.
  • Giá gia công.
  • Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
  • Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
  • Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
  • Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
  • Địa điểm và thời gian giao hàng.
  • Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
  • Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

Bên nhận gia công hàng hóa có được miễn thuế hay không?

Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 42 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định bên nhận gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa tạm nhập khẩu theo định mức và tỷ lệ hao hụt để thực hiện hợp đồng gia công và đối với sản phẩm gia công xuất khẩu.

Dịch vụ tư vấn giấy phép kinh doanh của Luật Việt An

  • Tư vấn điều kiện để được cấp giấy phép gia công;
  • Soạn thảo hồ sơ cấp giấy phép gia công;
  • Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục cấp phép và thành lập;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý khác khi kinh doanh, sản xuất.

Quý khách hàng có nhu cầu cấp giấy phép kinh doanh, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Bài viết được cập nhật đến tháng 3/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO