Hồ sơ cấp giấy phép bán lẻ rượu

Rượu là sản phẩm phổ biến và được tiêu thụ rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới. Song, đây cũng là một sản phẩm kinh doanh có điều kiện do tính chất nguy hiểm. Để có thể kiểm soát, điều chỉnh hợp lý, kịp thời nhất hoạt động kinh doanh liên quan tới rượu, Nhà nước đã đặt ra những quy định pháp luật liên quan để người tham gia kinh doanh mặt hàng này tuần theo. Bán lẻ rượu là một trong những hoạt động kinh doanh được các thương nhân ưa chuộng sử dụng. Trong bài viết sau đây, Luật Việt An sẽ tổng hợp những quy định về hồ sơ cấp giấy phép bán lẻ rượu.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia 2019;
  • Nghị định 09/2018/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa (MBHH) và các hoạt động liên quan trực tiếp đến MBHH của nhà đầu tư (NĐT) nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về sản xuất kinh doanh rượu được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP;
  • Nghị định 98/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính hoạt động sản xuất buôn bán hàng giả.

Quy định về bán lẻ rượu

Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia 2019 quy định về khái niệm rượu như sau: “Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men từ một hoặc hỗn hợp của các loại nguyên liệu chủ yếu gồm tinh bột của ngũ cốc, dịch đường của cây, hoa, củ, quả hoặc là đồ uống được pha chế từ cồn thực phẩm”.

Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về khái niệm bán lẻ như sau: “Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.”

Từ các căn cứ trên, có thể hiểu khái niệm bán lẻ rượu là hoạt động bán đồ uống có cồn thực phẩm cho các nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.

Tầm quan trọng của việc xin cấp Giấy phép bán lẻ rượu

Rượu là sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe, nên trong quá trình thẩm định thực tế tại cơ sở, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu xuất trình Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

Nếu cơ sở bán lẻ không có giấy phép, nếu quá trình hoạt động có phát sinh các sự cố ảnh hưởng tới sức khỏe, thì không chỉ bị xử phạt mà có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Do đó, các cơ sở bán lẻ không nên vì tiết kiệm một khoản chi phí và thời gian mà trốn tránh nghĩa vụ xin cấp Giấy pháp bán lẻ mà pháp luật đã quy định.

Điều kiện để kinh doanh bán lẻ rượu

Theo Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện bán lẻ rượu như sau:

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
  • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán lẻ rượu

Quyền và nghĩa vụ chung của thương nhân phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 18 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:

  • Mua, bán rượu có nguồn gốc hợp pháp;
  • Niêm yết bản sao hợp lệ giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tại các địa điểm bán rượu của thương nhân và chỉ được mua, bán rượu theo nội dung ghi trong giấy phép đã được cấp, trừ trường hợp đối với thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ.

Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán lẻ rượu

Căn cứ vào Khoản 4 Điều 18 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:

  • Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu theo nội dung ghi trong giấy phép.
  • Bán rượu cho thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ hoặc bán trực tiếp cho người mua tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.

Ai là người có thẩm quyền cấp giấy phép bán lẻ rượu?

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) quy định về thẩm quyền cấp giấy phép. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bán lẻ rượu là Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bên cạnh đó, Cơ quan nhà nước cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép bán lẻ rượu đã cấp.

Hồ sơ cần thiết để cấp giấy phép bán lẻ rượu

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu, như sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
  • Bản sao hợp đồng thuê/ mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
  • Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Quy định về trình tự, thủ tục xin Giấy phép bán lẻ rượu

Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép phân phối rượu được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP như sau:

  • Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện);
  • Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Thời hạn của Giấy phép bán lẻ rượu là bao lâu

Theo điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP), thời hạn giấy phép bán lẻ rượu được quy định là 05 năm.

Đồng thời, theo quy định tại theo Khoản 1 Điều 27 Nghị định 105/2017/NĐ-CP thì khi hết thời hạn 05 năm, thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại đối với quy định lại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.

Các trường hợp sẽ bị thu hồi giấy phép bán lẻ rượu

Căn cứ Điều 33 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định rõ về việc thu hồi Giấy phép. Theo đó, Giấy phép bán lẻ rượu có thể bị thu hồi trong các trường hợp sau:

  • Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp;
  • Không đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng các điều kiện quy định;
  • Chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;
  • Thương nhân đã được cấp Giấy phép nhưng không hoạt động theo thời gian 12 tháng liên tục.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hay tìm hiểu kỹ hơn về hồ sơ cấp giấy phép bán lẻ  rượu nói riêng và tìm hiểu thêm về các loại giấy phép khác nói chung, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO