Mẫu hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021;
  • Nghị định 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021;
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019.

Một số điểm đáng chú ý của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Trong Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định tại Mục 1 Chương III từ Điều 46 đến Điều 73 về các vấn đề như góp vốn thành lập công ty, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, chuyển nhượng phần vốn góp.

Thế nào là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?

Theo Điều 46 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được hiểu là doanh nghiệp có số lượng từ 02 đến 50 thành viên, và các thành viên này có thể là cá nhân hay tổ chức.

Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sẽ có tư cách pháp nhân.
  • Không được phát hành cổ phần (Chỉ khi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên chuyển đổi loại hình thành công ty cổ phần thì mới được phép phát hành cổ phần) nhưng được phát hành trái phiếu (Việc phát hành trái phiếu phải tuân thủ theo những gì đã được pháp luật quy định).
  • Các thành viên của chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn. Tức là, chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn góp của mình đã góp vào doanh nghiệp.

Cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Căn cứ vào quy định tại Điều 54 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có cơ cấu tổ chức quản lý như sau:

  • Hội đồng thành viên (cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty);
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên;
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt mà công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên phải thành lập Ban kiểm soát. Cụ thể:

  • Công ty trách hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp Nhà nước, và doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty.
  • Hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là công ty con của doanh nghiệp Nhà nước, mà doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoặc doanh nghiệp Nhà nước năm giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty.

Mẫu hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Dựa trên Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thành phần của hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên;
  • Bản sao các giấy tờ như: Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo pháp luật, là thành viên của doanh nghiệp, là người đại diện theo ủy quyền của thành viên; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên (Nếu thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Chỉ khi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập doanh nghiệp).

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đã được quy định cụ thể tại Phụ lục I-3 Nghị định 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020 của Chính phủ, và buộc các chủ thể khi đăng ký doanh nghiệp phải tuân thủ đúng theo mẫu này. Quý khách hàng có thể xem chi tiết mẫu đơn dưới đây.

Loader Loading...
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Tải văn bản [68.16 KB]

Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Chính phủ ban hành bao gồm những nội dung cơ bản như sau:

  • Tình trạng thành lập: Công ty được thành lập mới, hay trên cơ sở chia/tách/hợp nhất doanh nghiệp,…
  • Tên công ty: Ngoài tên viết bằng tiếng Việt, trong trường hợp tên công ty còn có thể được viết bằng tiếng nước nước ngoài hoặc có tên viết tắt thì người đăng ký còn phải ghi rõ các loại tên này ra.
  • Địa chỉ trụ sở chính của công ty: Doanh nghiệp cần ghi địa chỉ là số nhà, Xã/Phường/Thị trấn, Quận/Huyện/Thị xã, Tỉnh/Thành phố, Số điện thoại của trụ sở chính. Nếu công ty có fax, email hay website thì cần điền chính xác những thông tin này.
  • Ngành, nghề kinh doanh: Doanh nghiệp đăng ký phải kê khai đầy đủ tên ngành, mã ngành mà mình kinh doanh (Tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam).
  • Vốn điều lệ: Phải được ghi cả bằng chữ lẫn bằng số, giá trị tương đương với đơn vị tiền tệ nước ngoài (nếu có). Vốn điều lệ được ghi bằng số và bằng chữ này phải giống nhau.
  • Thành viên công ty
  • Người đại diện theo pháp luật: Phải kê khai đầy đủ các thông tin như Họ và tên, giới tính, chức danh, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch, giấy tờ pháp lý, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại,…
  • Các thông tin khác.

Đặc biệt, doanh nghiệp cần phải điền đầy đủ và chính xác các nội dung được quy định trong mẫu, mẫu giấy đề nghị này phải là bản chính (sử dụng bản sao là không hợp lệ theo quy định của pháp luật và có khả năng cao là hồ sơ đăng ký sẽ bị từ chối) và buộc phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật là một phần rất quan trọng, nếu thiếu thì đơn đăng ký doanh nghiệp sẽ không được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

Điều lệ công ty

Căn cứ theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, các nội dung chủ yếu của Điều lệ công ty bao gồm:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Vốn điều lệ;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của chủ sở hữu công ty, thành viên của công ty;
  • Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, thành viên công ty;
  • Cơ cấu tổ chức quản lý;
  • Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty; Phân chia quyền và nghĩa vụ của những người đại diện theo pháp luật của công ty trong tình huống doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật
  • Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
  • Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
  • Trường hợp thành viên yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình;
  • Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh
  • Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
  • Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Bên cạnh việc quy định về các nội dung trên, Điều lệ công ty khi đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên còn phải là bản chính và phải có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Danh sách thành viên

Mẫu danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đã được quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 và quy định chi tiết tại Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Các doanh nghiệp khi đăng ký loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bản chính của danh sách thành viên và tuân thủ đúng mẫu đã được quy định. Quý khách hàng có thể xem Mẫu danh sách thành viên dưới đây.

Loader Loading...
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Tải văn bản [47.50 KB]

Theo mẫu được quy định, danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên gồm những nội dung sau:

  • Tên thành viên;
  • Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân;
  • Giới tính;
  • Quốc tịch;
  • Dân tộc;
  • Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân;
  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức;
  • Vốn góp: Giá trị phần góp vốn, tỉ lệ vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn;
  • Thời điểm góp vốn;
  • Chữ ký thành viên: Nếu thành viên là cá nhân thì trực tiếp ký tên, còn nếu thành viên là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của tổ chức ký;
  • Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Tóm lại Danh sách thành viên có những nội dung chủ yếu sau:

  • Thông tin của thành viên là cá nhân;
  • Thông tin của thành viên là tổ chức;
  • Phần vốn góp;
  • Chữ ký của thành viên;
  • Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Bản sao các giấy tờ

Giấy tờ pháp lý của cá nhân

Khoản 16 Điều 4 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 và Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 đã quy định về giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cụ thể là những giấy tờ gì. Cụ thể, Giấy tờ pháp lý của cá nhân là công dân Việt Nam là:

  • Thẻ căn cước công dân; hoặc
  • Chứng minh nhân dân; hoặc
  • Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

Trong trường hợp thành viên là cá nhân là người nước ngoài, thì giấy tờ pháp lý của thành viên là hộ chiếu nước ngoài, hoặc là giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Vì thế, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo pháp luật của công ty, của thành viên công ty là cá nhân hay của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là bản sao của một trong các giấy tờ sau:

  • Thẻ căn cước công dân;
  • Chứng minh nhân dân;
  • Hộ chiếu;
  • Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Giấy tờ pháp lý của thành viên tổ chức.

Căn cứ theo Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 thì giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ như Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay các tài liệu tương đương khác.

Do đó, nếu thành viên là tổ chức Việt Nam thì chỉ cần bản sao của một trong các giấy tờ trên. Tuy nhiên, nếu thành viên là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ này của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chỉ bắt buộc phải nộp bản sao trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi mà người thành lập công ty hoặc người tham gia thành lập công ty là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Ngoài các giấy tờ nêu trên, tùy theo từng trường hợp mà hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cũng cần một số các giấy tờ khác như: Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ; Văn bản ủy quyền dành cho người đại diện theo ủy quyền,…

Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký doanh nghiệp với loại hình là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An qua điện thoại, Zalo hoặc gửi email để được chúng tôi hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

    Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO