Thuế khi thành lập công ty TNHH vốn FDI tại Việt Nam
Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp được lựa chọn phổ biến tại Việt Nam nhờ vào tính linh hoạt, dễ quản lý và chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản. Tuy nhiên, ngay sau khi hoàn tất thủ tục thành lập, doanh nghiệp cần bắt đầu thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật, đây là bước quan trọng để hoạt động hợp pháp và tránh rủi ro xử phạt. Việc nắm rõ các loại thuế phải nộp, thời hạn kê khai, cũng như quy trình thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ giúp doanh nghiệp mới tiết kiệm thời gian, chi phí và vận hành hiệu quả hơn. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin tổng quan và thực tiễn về thuế khi thành lập công ty TNHH tại Việt Nam.
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi thành lập công ty TNHH vốn FDI tại Việt Nam
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần lưu ý các loại thuế cơ bản sau:
Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài là một khoản thu bắt buộc hàng năm mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước để duy trì tư cách pháp lý hoạt động.
Căn cứ phát sinh: Ngay khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có mã số thuế.
Đối tượng chịu phí: Tất cả công ty TNHH, không phân biệt quy mô hoạt động.
Mức thu Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), mức thuế môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ:
Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 VND/năm.
Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 VND/năm.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 VND/năm
Lưu ý: Trong năm đầu tiên, doanh nghiệp có thể được miễn lệ phí môn bài nếu đăng ký đúng theo quy định về ưu đãi.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng.
Căn cứ phát sinh: Khi công ty bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế.
Phương pháp tính thuế: Có thể áp dụng theo phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp.
Tỷ lệ thuế suất phổ biến: 0%, 5% và 10%, tùy loại hàng hóa hoặc dịch vụ.
Lưu ý: Ngay sau khi thành lập, công ty cần đăng ký phương pháp tính thuế GTGT phù hợp để đảm bảo quyền lợi về khấu trừ thuế đầu vào.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, tính trên phần thu nhập chịu thuế mà công ty tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Căn cứ phát sinh: Khi công ty có lãi sau khi trừ đi các chi phí được khấu trừ hợp pháp.
Thuế suất phổ thông: 20%.
Có thể được miễn, giảm: Đối với doanh nghiệp thuộc ngành nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Công ty cần ghi chép đầy đủ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng… để chứng minh thu nhập – chi phí hợp pháp và tận dụng tối đa các ưu đãi nếu đủ điều kiện.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người lao động ngay tại nguồn và kê khai, nộp thay cho họ.
Căn cứ phát sinh: Khi công ty chi trả tiền lương, thù lao, hoa hồng… cho cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế.
Phương pháp tính: Theo biểu lũy tiến từng phần (đối với hợp đồng dài hạn) hoặc theo tỷ lệ cố định (10%) với hợp đồng dưới 3 tháng hoặc dịch vụ không ký hợp đồng.
Lưu ý: Việc xác định đúng tình trạng cư trú và mức thu nhập chịu thuế của người lao động là yếu tố then chốt để tính thuế chính xác.
Các loại thuế, phí khác (nếu có)
Tùy ngành nghề, công ty TNHH có thể phát sinh thêm một số nghĩa vụ thuế, phí sau:
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Với doanh nghiệp kinh doanh rượu, bia, thuốc lá, xe ô tô, trò chơi điện tử có thưởng…
Thuế bảo vệ môi trường: Áp dụng với các sản phẩm gây ô nhiễm như xăng dầu, than đá, bao bì nhựa…
Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản, phí sử dụng tài nguyên nước, phí đăng ký mã số mã vạch…
Lưu ý: Trước khi đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp nên tìm hiểu rõ nghĩa vụ thuế, phí liên quan để tránh vi phạm hoặc phát sinh chi phí không lường trước.
Các mốc thời hạn kê khai, nộp thuế quan trọng
Nghĩa vụ thuế
Thời hạn kê khai
Thời hạn nộp thuế
Lệ phí môn bài
Trong vòng 10 ngày hoặc ngày cuối cùng của tháng sau khi có Giấy Phép Kinh Doanh. Những năm tiếp theo khai Thuế môn bài chậm nhất vào ngày 30/01. (Mỗi năm 01 lần)
Cùng thời điểm nộp tờ khai
Thuế GTGT, TNCN (hàng quý)
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý
Cùng thời điểm nộp tờ khai
Quyết toán thuế TNDN, TNCN
Trước ngày 31/3 năm sau
Cùng thời điểm nộp tờ khai quyết toán
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp mới thành lập trong 6 tháng cuối năm và có doanh thu, vẫn phải nộp lệ phí môn bài cho năm đó.
Quy trình kê khai và nộp thuế ban đầu
Sau khi đăng ký thành lập công ty TNHH, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau để hoàn thành nghĩa vụ thuế ban đầu:
Bước 1: Đăng ký thuế và mua chữ ký số
Mua và đăng ký chữ ký số để thực hiện kê khai điện tử.
Thực hiện đăng ký tài khoản kê khai thuế tại trang: https://thuedientu.gdt.gov.vn.
Bước 2: Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp và thông báo tài khoản
Mở tài khoản tại ngân hàng thương mại.
Gửi thông báo tài khoản ngân hàng đến Sở Tài chính qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Nộp tờ khai và lệ phí môn bài (nếu không thuộc diện miễn)
Nộp tờ khai lệ phí môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp nếu thành lập sau 1/1.
Nộp qua hệ thống khai thuế điện tử.
Bước 4: Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT
Lựa chọn phương pháp khấu trừ hay trực tiếp (nếu đủ điều kiện).
Nộp mẫu 06/GTGT trong vòng 10 ngày trước thời điểm phát hành hóa đơn (nếu áp dụng phương pháp khấu trừ).
Bước 5: In và đặt in hóa đơn (hoặc sử dụng hóa đơn điện tử)
Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế.
Gửi thông báo phát hành hóa đơn và phụ lục hóa đơn mẫu.
Lưu ý khi kê khai và nộp thuế đối với công ty TNHH mới thành lập
Xác định đúng các loại thuế cần nộp: Dựa trên hoạt động thực tế, doanh nghiệp cần xác định rõ nghĩa vụ thuế phù hợp như: thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và các loại thuế khác (nếu có). Việc xác định sai sẽ dẫn đến việc kê khai thiếu hoặc nộp thừa thuế, gây ảnh hưởng đến tài chính và uy tín.
Ứng dụng phần mềm kế toán – thuế: Việc sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai và quản lý thuế giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, tăng độ chính xác trong tính toán, đồng thời tạo thuận lợi cho việc đối chiếu với cơ quan thuế khi cần.
Tuân thủ thời hạn kê khai và nộp thuế: Doanh nghiệp cần theo dõi sát các kỳ kê khai và thời điểm nộp thuế để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính do nộp chậm, kê khai sai hoặc không nộp đúng hạn.
Lưu trữ đầy đủ hồ sơ kế toán, chứng từ thuế: Hệ thống sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan đến thuế cần được lưu trữ theo đúng quy định về thời gian và hình thức để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra từ cơ quan chức năng.
Cập nhật chính sách thuế địa phương và trung ương: Mỗi địa phương có thể có quy định riêng liên quan đến thuế, phí, lệ phí. Doanh nghiệp nên chủ động theo dõi các văn bản hướng dẫn và thông báo của cơ quan thuế nơi mình đăng ký hoạt động.
Tham vấn chuyên gia thuế khi cần thiết: Với những quy định phức tạp hoặc trường hợp đặc thù, việc tham khảo ý kiến từ kế toán thuế chuyên nghiệp hoặc đơn vị tư vấn sẽ giúp doanh nghiệp tránh sai sót và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.
Thiết lập quy trình kế toán – thuế rõ ràng, minh bạch: Duy trì hệ thống kế toán bài bản không chỉ phục vụ tốt việc kê khai thuế mà còn tạo nền tảng quản lý tài chính vững chắc cho sự phát triển dài hạn.
Trên đây là một số tư vấn của Luật Việt An thuế khi thành lập công ty TNHH tại Việt Nam. Nếu có thắc mắc gì về dịch vụ này hoặc các vấn đề pháp lý liên quan thuế, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.