Mua lại phần vốn góp công ty trách nhiệm hữu hạn

Mua lại phần vốn góp là việc công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) tiến hành mua phần vốn góp của thành viên công ty bằng tài sản thuộc sở hữu của công ty. Nói cách khác, có thể hiểu mua lại phần vốn góp có thể hiểu như một cách thức để thành viên công ty rút vốn khỏi công ty (áp dụng trong một số trường hợp).

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Mua lại phần vốn góp của công ty TNHH hai thành viên trở lên

Điều kiện mua lại phần vốn góp

Theo điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên được quyền mua lại phần vốn góp của thành viên với các điều kiện nhất định, bao gồm:

  • Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết của Hội đồng thành viên đối với các vấn đề:
  • Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
  • Tổ chức lại công ty;
  • Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
  • Sau khi thanh toán phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Việc đưa ra giới hạn điều kiện để có thể mua lại phần vốn góp như trên nhằm bảo vệ chủ sở hữu có quyền lợi trực tiếp bị ảnh hưởng từ nghị quyết của công ty. Chỉ những quyết định và nghị quyết thực sự tác động trực tiếp đến sự tồn tại của công ty (tổ chức lại công ty với các hình thức như chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình công ty) và trực tiếp tới quyền lợi của chủ sở hữu (thay đổi quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu trong Điều lệ) thì chủ sở hữu mới có quyền này. Sự giới hạn các loại quyết định hoặc nghị quyết thuộc phạm vi của quyền yêu cầu mua lại cũng nhằm tránh phát sinh các yêu cầu tùy tiện, bộc phát, và không hợp lý của các chủ sở hữu.

Thủ tục mua lại phần vốn góp

  • Yêu cầu mua lại vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định mà thành viên bỏ phiếu không tán thành.
  • Khi có yêu cầu của thành viên, công ty tiến hành mua lại phần vốn góp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc đã được quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về giá.
  • Nếu công ty không thanh toán được phần vốn góp thì thành viên có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên khác hoặc người khác không phải thành viên mà không cần tuân theo nguyên tắc chuyển nhượng tại điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020. Việc chuyển nhượng có thể có các hình thức như: bán, tặng cho, để lại thừa kế… Như vậy, công ty chỉ có nghĩa vụ mua lại khi công ty có thể thanh toán phần vốn góp được yêu cầu mua lại mà không ảnh hưởng đến khả năng thanh toán các khoản nợ khác của công ty.
  • Thời điểm chuyển nhượng vốn góp thành công là từ khi các thông tin được quy định tại điểm Khoản 2 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp 2020 của người mua được ghi vào sổ đăng ký thành viên thì người chuyển nhượng mới chấm dứt quyền và nghĩa vụ với công ty tương ứng với số vốn góp.

Bên cạnh trường hợp mua lại vốn góp theo quy định tại Điều 51, phần vốn góp theo của thành viên cũng có thể được công ty mua lại theo các trường hợp được quy định tại khoản 4 điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:

  • Người thừa kế không muốn trở thành thành viên;
  • Người được tặng cho phần vốn góp không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;
  • Thành viên công ty là tổ chức giải thể hoặc phá sản.

Lưu ý thủ tục

  • Khi yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đồng nghĩa với việc chủ sở hữu rút vốn khỏi công ty, dẫn tới việc vốn điều lệ của công ty giảm xuống tương ứng với giá trị phần vốn góp được công ty mua lại. Vì vậy, công ty phải tiến hành đăng ký giảm vốn điều lệ. Thành viên được công ty mua lại toàn bộ phần vốn góp sẽ chấm dứt tư cách chủ sở hữu trong công ty.
  • Đối với cá nhân chuyển nhượng phần vốn góp thì cần chú ý đến việc đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế.

Giá mua lại phần vốn góp

Giá của phần vốn góp được dựa trên cơ sở giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá.

Mua lại phần vốn góp của công ty TNHH một thành viên

  • Hiện nay, Luật Doanh nghiệp không có quy định cụ thể về việc mua lại vốn góp trong Công ty TNHH một thành viên.
  • Tuy nhiên, căn cứ vào khoản 3 điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020 về việc Công ty TNHH một thành viên không có trường hợp giảm vốn điều lệ do công ty mua lại phần vốn góp của chủ sở hữu, mà chỉ có trường hợp có tính chất gần tương tự khi (i) tác động vào vốn của chủ sở hữu vốn góp công ty, (ii) làm giảm vốn điều lệ của công ty. Đó là trường hợp hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.
  • Có thể thấy rằng việc quy định về mua lại phần vốn góp trong công ty TNHH một thành viên là không cần thiết. Bởi việc mua lại vốn góp trong công ty TNHH một thành viên phụ thuộc vào ý chí của chủ sở hữu công ty, hay nói cách khác quyết định của công ty thực chất là quyết định của chủ sở hữu công ty. Do đó, không có căn cứ cho việc chủ sở hữu này phản đối quyết định của chính mình để yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình.
  • Giá và giá trị tài sản vốn góp ở đây được xác định chủ yếu trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất giữa các bên trong hợp đồng.

Điều kiện hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Theo quy định tại khoản 3 điều 87 Luật doanh nghiệp 2020 thì Công ty TNHH 1 thành viên giảm vốn điều lệ trong 2 trường hợp sau:

  • Công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp; và
  • Bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty.

Thủ tục hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Công ty TNHH một thành viên khi muốn hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu cần chuẩn bị hồ sơ, bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của công ty ký.
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Cam kết của chủ sở hữu công ty về việc đảm bảo đủ vốn góp cũng như tài sản để thanh toán toàn bộ các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ tài sản khác.
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Công ty tiến hành nộp hồ sơ tại phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH một thành viên đặt trụ sở chính:

  • Nếu chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chuyển nhượng một phần phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác thì lúc này công ty có hơn 01 chủ sở hữu, do vậy phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang thành: Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty cổ phần.
  • Nếu Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác thì công ty phải tiến hành thay đổi chủ sở hữu.
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng, cá nhân hoặc công ty phải nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân chuyển nhượng tại cơ quan thuế quản lý.

Bước 3: Công bố thông tin giảm vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên

  • Sau khi giảm vốn điều lệ, công ty TNHH một thành viên phải công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.
  • Sau khi công ty thực hiện thủ tục Công bố thông tin giảm vốn điều lệ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh sẽ cấp cho công ty Giấy Biên nhận công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Thực hiện thủ tục kê khai thuế

Trường hợp giảm vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên sẽ làm giảm mức thuế môn bài công ty phải nộp. Khi đó, công ty cần thực hiện thủ tục sau:

  • Kê khai và nộp tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC.
  • Nộp tờ khai thuế môn bài bổ sung trong kỳ thuế năm liền kề.

Thuế thu nhập cá nhân khi mua lại phần vốn góp

Khi chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH, thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn là một khoản thu nhập chịu thuế theo Điều 2.4 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung theo từng thời điểm). Cụ thể:

  • Đối với hai trường hợp giảm vốn trên của hai loại hình công ty TNHH, khi chuyển nhượng vốn không ngang giá, người được hưởng thu nhập phát sinh do chuyển nhượng vốn (chủ sở hữu phần vốn góp) sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân dựa trên phần lãi chênh lệch nhận được.
  • Đối với cả công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên, dù chuyển nhượng ngang giá hoặc ít hơn vốn điều lệ, nếu năm tài chính liền kề có lãi, thương nhân vẫn cần đóng thuế TNCN do chuyển nhượng vốn.

Công ty luật Việt An luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ thủ tục xuyên suốt quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp cho thương nhân trong nước và nước ngoài. Mọi khó khăn, vướng mắc Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua điện thoại, Zalo, Viber, WhatsApp hoặc gửi email để được chúng tôi hỗ trợ nhanh nhất và kịp thời nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO