Mức phạt chậm kê khai lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là một trong những loại chi phí cuộc doanh nghiệp thuộc quy định pháp luật về quản lý thuế. Đây là một trong những nghĩa vụ mà doanh nghiệp đặc biệt khi mới thành lập cần phải quan tâm và thực hiện đúng quy định để tránh bị xử phạt hoặc chịu các chế tài liên quan. Trong bài viết sau đây, Công ty Luật – Đại lý thuế Việt An sẽ thông tin đến Quý khách mức phạt chậm kê khai lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

Hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài qua mạng 02

Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế 2019.
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài.
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
  • Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC.

Thuế môn bài là gì?

Trước đây, lệ phí môn bài được gọi là thuế môn bài. Từ ngày 01/01/2017 (Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực) đến nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật, mà thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

Căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC thì có thể hiểu: Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).

Căn cứ vào khoản 5 Điều 44 Luật quản lý thuế 2019 được hướng dẫn tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì việc nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài là nghĩa vụ bắt buộc đối với các đối tượng thuộc trường hợp phù hợp theo quy định của pháp luật.

Khi nào phải thực hiện kê khai lệ phí môn bài?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện kê khai lệ phí này trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh);
  • Doanh nghiệp có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh;
  • Doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Doanh nghiệp có có thay đổi về vốn trong năm trước liền kề.

Hồ sơ khai thuế là căn cứ để cơ quan thuế xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện nộp lệ phí theo quy định.

Địa điểm khai lệ phí môn bài

  • Tại cơ quan quản lý thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở;
  • Tại cơ quan quản lý thuế nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Hiện nay có hai hình thức kê khai chính gồm:

  • Nộp bản giấy trực tiếp hoặc qua bưu điện đến bộ phận một cửa của cơ quan thuế quản lý
  • Nộp tờ khai trực tuyến qua trang thuế điện tử của Tổng cục thuế.

Thời hạn kê khai lệ phí môn bài

Tại Khoản 1 Điều 10 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ lệ phí môn bài trong các trường hợp sau đây:

  • Người nộp lệ phí môn bài thực hiện nộp hồ sơ và đóng lệ phí môn mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (gọi chung là tổ chức) chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
  • Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định.

Như vậy, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài khi mới thành lập, khi mở thêm chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc khi có thay đổi về vốn.

Mức phạt chậm kê khai lệ phí môn bài

Theo Điều 13 của nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế, người nộp thuế có hành vi chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài có thể bị xử phạt với các mức như sau:

  • Chậm nộp từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo;
  • Chậm từ 01 ngày đến 30 ngày: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;
  • Chậm từ 31 ngày đến 60 ngày: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng;
  • Chậm từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;
  • Chậm trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng. Lưu ý: trường hợp lệ phí môn bài phải nộp nhỏ hơn số tiền phạt trên thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền.

Đối với trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế, người nộp thuế sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước, bao gồm số tiền thuế chậm nộp theo mức phạt 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp theo quy định tại Luật Quản lý thuế.

Thủ tục kê khai lệ phí môn bài cho doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khai lệ phí môn bài

Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Nội dung tờ khai:

  • Thông tin người nộp lệ phí và đại lý thuế (nếu thực hiện khai, nộp thông qua Đại lý thuế);
  • Đánh dấu khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (nếu áp dụng);
  • Liệt kê danh sách người nộp lệ phí môn bài (

Bước 2:

Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

  • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
  • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức nộp thuế môn bài hay lệ phí môn bài cho năm 2024 đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

STT Căn cứ thu Mức thu
1 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 03 triệu đồng/năm
2 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 02 triệu đồng/năm
3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01   triệu đồng/năm

Một số câu hỏi liên quan đến kê khai lệ phí môn bài

Doanh nghiệp thuộc trường hợp được miễn lệ phí môn bài có phải kê khai không?

Doanh nghiệp thuộc trường hợp miễn lệ phí môn bài vẫn phải thực hiện kê khai lệ phí môn bài theo quy định, tuy nhiên không phải thực hiện nộp lệ phí môn bài theo thời hạn luật định.

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và các bản sửa đổi bổ sung, các doanh nghiệp có thể được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới): miễn trong năm đầu thành lập.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của tổ chức thành lập mới.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh: miễn trong 03 năm đầu kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Thời điểm kết thúc thời hạn miễn lệ phí rơi vào 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí cả năm đó, rơi vào 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Doanh thu căn cứ khai thuế môn bài là gì?

  • Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
  • Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
  • Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Dịch vụ kế toán thuế của Đại lý thuế Việt An

  • Tư vấn pháp luật về đối tượng nộp, mức thu, thời hạn nộp lệ phí môn bài;
  • Hỗ trợ hồ sơ, thủ tục nộp tờ khai lệ phí môn bài, nộp lệ phí môn bài;
  • Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ, lệ phí môn bài tại cơ quan thuế;
  • Đăng ký trao đổi thông tin với cơ quan thuế;
  • Tư vấn giảm thiểu hậu quả khi nộp chậm tờ khai, nộp chậm lệ phí môn bài.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về thuế môn bài, hoặc sử dụng các dịch vụ kế toán thuế khác, xin vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ kế toán thuế

    Dịch vụ kế toán thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO