Các doanh nghiệp phải thực hiện đóng thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp là căn cứ tính thuế thu mà doanh nghiệp phải nộp, do vậy, việc xác định đúng mức thuế suất này là rất quan trọng. Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều khách hàng vẫn chưa nắm rõ được các mức thuế suất được quy định. Để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, Công ty Luật Việt An xin đưa ra bài viết Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2024 sau đây.
Căn cứ pháp lý
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi bổ sung bởi 2013, 2014, 2020, 2022, 2023;
Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC.
Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Mức thuế suất là mức thuế mà các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức phải nộp trên đơn vị xác định giá trị của mức thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng. Thuế suất được thể hiện qua tỷ lệ %, được áp dụng khác nhau tùy vào điều kiện của những loại chủ thể hoặc điều kiện liên quan để đánh giá. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Căn cứ Điều 10 Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, ta có các m,ức thuế suất thu nhập doanh nghiệp cụ thẻ như sau:
Mức thuế suất thông thường
STT
Loại doanh nghiệp
Mức thuế suất
Thời gian áp dụng
Ghi chú
1
Doanh nghiệp thường
22%
Trước 01/01/2016
2
Doanh nghiệp thường
20%
Sau 01/01/2016
3
Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng
20%
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề
4
Doanh nghiệp có hoạt động dầu khí
25-50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí
5
Doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý, hiếm khác tại Việt Nam
32-50% phù hợp với từng dự án, cơ sở kinh doanh
· Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%;
· Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
Mức thuế suất ưu đãi
Nhằm thúc đẩy sự phát triển trong kinh doanh của các doanh nghiệp, Nhà nước quy định mức thuế suất đặc biệt với một số trường hợp thu nhập doanh nghiệp cụ thể. Căn cứ Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, ưu đãi thuế suất được quy định như sau:
Mức thuế suất 10% trong 15 năm đối với:
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá năm năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Mức thuế suất 10 % đối với:
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường;
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở;
Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật Báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản;
Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật Thuế thu nhập Doanh nghiệp; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;
Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mức thuế suất 20 % (áp dụng trước 01/01/2016) và 17% (áp dụng từ 01/01/2016) trong 10 năm đối với:
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống;
Thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Mức thuế suất 20% (trước 01/01/2016) và 17 % (từ 01/01/2016) đối với thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
Một số câu hỏi liên quan đến mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC, Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN.
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 6 Điều 13 Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu; đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp của Đại lý thuế Việt An
Tư vấn với khách hàng về mức thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp;
Tư vấn với khách hàng về các trường hợp được ưu đãi mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp;
Dịch vụ quyết toán thuế, nộp tờ khai thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho khách hàng theo ủy quyền;
Tư vấn pháp luật về thuế cho khách hàng.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp năm 2024, xin vui lòng liên hệ Công ty luật – Đại lý thuế Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.