Phân biệt giấy phép hành nghề và hoạt động khám chữa bệnh

Hiện nay, hoạt động khám bệnh chữa bệnh ngày càng phát triển. Để được hoạt động hợp pháp, các cơ sở khám chữa bệnh và người hành nghề cần phải có giấy phép theo quy định pháp luật. Vậy giấy phép hành nghề và giấy phép hoạt động khám chữa bệnh có gì khác nhau? Sau đây. Luật Việt An sẽ phân biệt giấy phép hành nghề và hoạt động khám chữa bệnh.

Khám chữa bệnh

Cơ sở pháp lý

  • Luật Khám bệnh chữa bệnh năm 2023;
  • Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh chữa bệnh;
  • Thông tư số 59/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.

Khái niệm liên quan

Khám bệnh là việc người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sử dụng kiến thức, phương pháp, kỹ thuật chuyên môn để đánh giá tình trạng sức khỏe, nguy cơ đối với sức khỏe và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người bệnh. Chữa bệnh là việc người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sử dụng kiến thức, phương pháp, kỹ thuật chuyên môn để giải quyết tình trạng bệnh, ngăn ngừa sự xuất hiện, tiến triển của bệnh hoặc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người bệnh trên cơ sở kết quả khám bệnh.

Giấy phép hành nghề

Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là người đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Theo Khoản 5 Điều 2 của Luật Khám bệnh chữa bệnh năm 2023, Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người có đủ điều kiện hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật Khám chữa bệnh 2023 (sau đây gọi là giấy phép hành nghề).

Giấy phép hoạt động khám chữa bệnh

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh để cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Theo Khoản 7 Điều 2 của Luật Khám bệnh chữa bệnh năm 2023, Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh là văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho cơ sở có đủ điều kiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật Khám chữa bệnh 2023 (sau đây gọi là giấy phép hoạt động).

Phân biệt Giấy phép hành nghề và Giấy phép hoạt động

Giấy phép hành nghề và Giấy phép hoạt động khám chữa bệnh có điểm giống nhau đều là Giấy phép trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh và do cơ quan có thẩm quyền cấp. Tuy nhiên hai loại giấy phép này có những điểm khác nhau nhất định. Căn cứ vào những quy định của Luật Khám bệnh chữa bệnh năm 2023 và Nghị định 96/2023/NĐ-CP, có thể phân biệt như sau:

Tiêu chí Giấy phép hành nghề Giấy phép hoạt động
Đối tượng Cấp cho người có đủ điều kiện hành nghề khám bệnh, chữa bệnh Cấp cho cơ sở có đủ điều kiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
Thời hạn Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm, có thể được gia hạn. Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có một giấy phép hoạt động và không có thời hạn.
Điều kiện cấp Giấy phép Được đánh giá đủ năng lực hành nghề qua kiểm tra đánh giá hoặc có giấy phép hành nghề được thừa nhận hoặc có giấy chứng nhận lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

Có đủ sức khỏe để hành nghề.

Đáp ứng năng lực tiếng Việt đối với người nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật Khám chữa bệnh.

Cơ sở khám chữa bệnh cần đáp ứng điều kiện cấp Giấy phép hoạt động theo Điều 40 Nghị định 96/2023/NĐ-CP, trong đó có các điều kiện về quy mô, cơ sở vật chất, thiết vị y tế, nhân sự,…

Ngoài ra, đối với từng loại hình cơ sở khám bệnh chữa bệnh  thì còn phải đáp ứng những điều kiện cụ thể quy định từ Điều 41 đến Điều 58 Nghị định 96/2023/NĐ-CP.

Thẩm quyền cấp Bộ Y tế cấp giấy phép hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện và tâm lý lâm sàng đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hành nghề đối với các chức danh chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Khám chữa bệnh, trừ các trường hợp trên.

Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế.

Bộ Quốc phòng cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

Bộ Công an cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý.

Phí cấp giấy phép Phí thẩm định cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là 430.000đ/lần Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động tùy từng loại hình:

Bệnh viện: 10.500.000đ/lần

Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh: 5.700.000đ/lần

Phòng chẩn trị y học cổ truyền; phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền; Trạm y tế cấp xã, trạm xá và tương đương: 3.100.000đ/lần

Phòng khám chuyên khoa: 4.300.000đ/lần

Hồ sơ đề nghị cấp phép

Đối với giấy phép hành nghề

Hồ sơ cấp giấy phép hành nghề được quy định tại Điều 14, Điều 22 Nghị định 96/2023/NĐ-CP, cụ thể bao gồm:

  • Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I;
  • Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
  • Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận;
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
  • Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục I;
  • 02 ảnh chân dung cỡ 04 cm x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề;
  • Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận lương y; Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền; Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục.
  • Giấy tờ pháp lý cá nhân đối với cá nhân được ủy quyền.

Đối với giấy phép hoạt động

Theo Khoản 1 Điều 60 của Nghị định 96/2023/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động của cơ sở khám chữa bệnh bao gồm:

STT Hồ sơ Mẫu văn bản
1 Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám tai, mũi, họng Mẫu 02 Phụ lục II
2 Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên phòng khám của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với phòng khám của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với phòng khám tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với phòng khám có vốn đầu tư nước ngoài.
3 Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám. Mẫu 11 Phụ lục I
4 Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề của người phụ trách bộ phận chuyên môn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) Mẫu 11 Phụ lục I
5 Bản kê khai cơ sở vật chất, danh mục thiết bị y tế, danh sách nhân sự đáp ứng điều kiện cấp giấy phép hoạt động Mẫu 08 Phụ lục II
6 Danh sách ghi rõ họ tên, số giấy phép hành nghề của từng người hành nghề đăng ký hành nghề tại cơ sở Mẫu 01 Phụ lục II
7 Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Dịch vụ của Luật Việt An liên quan đến giấy phép

  • Tư vấn pháp lý liên quan đến điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép hành nghề và Giấy phép hoạt động khám chữa bệnh;
  • Soạn thảo, hoàn thiện các hồ sơ và đại diện khách hàng thực hiện thủ tục cấp phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Theo dõi, thay mặt khách hàng bổ sung giấy tờ khi có yêu cầu từ cơ quan có thẩm quyền trong quá trình làm thủ tục;
  • Hỗ trợ, tư vấn pháp lý thường xuyên cho khách hàng sau khi được cấp Giấy phép.

Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ pháp lý về Giấy phép hành nghề và Giấy phép hoạt động khám chữa bệnh, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO