Cá nhân, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thông thường phải nộp tờ khai lệ phí môn bài. Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ thông tin đến quý khách hàng thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài.
Căn cứ pháp lý
Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP.
Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
Thông tư số 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài, sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC.
Thông tư số 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).
Từ đó, có thể hiểu tờ khai lệ phí môn bài là giấy tờ mà doanh nghiệp phải nộp định kỳ hàng năm hoặc mới ra sản xuất kinh doanh cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận.
Đối tượng phải nộp tờ khai lệ phí môn bài?
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người có nghĩa vụ nộp hồ sơ kê khai lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật trong năm đầu thành lập;
Doanh nghiệp mở thêm chi nhánh, địa chỉ sản xuất kinh doanh thì nộp Tờ khai lệ phí môn bài cho chi nhánh đó.
Doanh nghiệp có sự thay đổi về vốn.
Lưu ý:
Căn cứ theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định, đối với những doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Một số trường hợp miễn lệ phí môn bài
Căn cứ điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP quy định doanh nghiệp mới thành lập theo quy định pháp luật được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Căn cứ vào Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP quy định: “Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập”.
Như vậy, thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp tờ khai lệ phí môn bài như sau:
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Lưu ý
Đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài.
Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.
Địa điểm nộp tờ khai lệ phí môn bài
Nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính.
Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài
Doanh nghiệp chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 25 triệu đồng và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả. Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định cụ thể mức phạt như sau:
Trường hợp quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày sẽ chịu hình thức phạt cảnh cáo và có tình tiết giảm nhẹ
Trường hợp quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày mà không có tình tiết giảm nhẹ sẽ chịu phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Trường hợp quá thời hạn từ 31 ngày đến 60 ngày sẽ chịu hình thức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Nộp tờ khai lệ phí quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
Nộp tờ khai lệ phí quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp tờ khai lệ phí nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp tờ khai lệ phí sẽ chịu phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
Biện pháp khắc phục hậu quả
Ngoài các mức phạt tiền khác nhau, người vi phạm còn bị áp dụng một số biện pháp khắc phục hậu quả như: buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế; buộc nộp tờ khai lệ phí.
Lưu ý
Theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì mức phạt tiền nêu trên chỉ áp dụng đối với tổ chức. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân vi phạm thì mức xử phạt bằng 1/2 so với tổ chức.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền lệ phí phát sinh trên tờ khai lệ phí thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền lệ phí phát sinh phải nộp trên tờ khai lệ phí nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định.
Trên đây là thông tin về thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài. Công ty Đại lý thuế Việt An rất hân hạnh được hỗ trợ quý doanh nghiệp về tư vấn, các thủ tục dich vụ kê khai thuế trọn gói và một số dịch vụ liên quan đến dịch vụ kế toán thuế, xin vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ và hướng dẫn chi tiết.