Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp

Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp là thủ tục mà cá nhân, tổ chức cần thực hiện khi có nhu cầu thay đổi biện pháp bảo đảm trước đó. Vậy đăng ký thay đổi nội dung thế chấp là gì? Thủ tục, quy trình thực hiện ra sao? Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp thông tin về Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp theo quy định hiện hành.

Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, Đăng ký biện pháp bảo đảm hay còn gọi là đăng ký thế chấp là việc cơ quan đăng ký ghi, cập nhật vào Sổ đăng ký hoặc vào Cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm về việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc của người khác hoặc đồng thời bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình và của người khác đối với bên nhận bảo đảm.

Theo đó, có thể hiểu đơn giản là đăng ký thay đổi nội dung thế chấp là thủ tục mà cá nhân, tổ chức thực hiện khi có sự thay đổi thuộc trường hợp cần đăng ký thay đổi nội dung thế chấp.

Các trường hợp cần đăng ký thay đổi nội dung thế chấp

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, quy các trường hợp phải đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, bao gồm:

Các trường hợp cần đăng ký thay đổi nội dung thế chấp

  • Thay đổi bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm do được rút bớt, được bổ sung, được thay thế, được kế thừa do pháp nhân được tổ chức lại, được thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự hoặc được xác lập quyền theo quy định của luật;
  • Bổ sung việc đăng ký đối với tài sản bảo đảm đã được thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm nhưng nội dung đã được đăng ký trước đó không bao gồm tài sản này;
  • Bổ sung tài sản mới, tài sản được thay thế mà tài sản này trở thành tài sản bảo đảm theo thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm hoặc theo quy định của pháp luật và nội dung đã được đăng ký trước đó không bao gồm tài sản này;
  • Rút bớt tài sản bảo đảm;
  • Tài sản bảo đảm là tài sản hình thành trong tương lai đã hình thành thuộc trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
  • Chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký do lỗi của người yêu cầu đăng ký;
  • Bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm trong trường hợp hợp đồng bảo đảm ban đầu không có nội dung về việc bảo đảm cho nghĩa vụ trong tương lai;
  • Trường hợp khác theo yêu cầu của người yêu cầu đăng ký để thay đổi thông tin đã được kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.

Hồ sơ đăng ký

Theo Điều 32 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, quy định hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm các giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 02a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP;
  • Một trong các giấy tờ: Văn bản sửa dổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm trong trường hợp đăng ký thay đổi theo thỏa thuận; Văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ trong trường hợp đăng ký thay đổi do chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ; Văn bản khác chứng minh có căn cứ đăng ký thay đổi đối với trường hợp khác.
  • Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
  • Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp tài sản này đã được cấp Giấy chứng nhận.
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An

Thẩm quyền giải quyết

Theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 99/2022/NĐ-CP nêu rõ Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 25 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.

Như vậy cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp là Văn phòng đăng ký đất đai.

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp

  • Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm hành chính một cửa cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc UBND cấp xã nới có đất.

Lưu ý: trường hợp nộp tại UBND cấp xã, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra hồ sơ đăng ký:

  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đơn yêu cầu đăng ký.

Bước 3: Nhận kết quả

Người yêu cầu đăng ký đến nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận; tại UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện có bảo đảm theo lựa chọn của người yêu cầu đăng ký.

Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai theo quy định mới

Căn cứ khoản 1, 2 Điều 16 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký áp dụng từ năm 2023 được quy định như sau:

  • Cơ quan đăng ký có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo.
  • Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ phải thông báo có nêu rõ lý do cho người yêu cầu đăng ký.
  • Trường hợp hồ sơ đăng ký thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Bộ phận Một cửa, UBND cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Phí, lệ phí đăng ký thay đổi nội dung thế chấp

Căn cứ điểm b STT1 Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm Thông tư 61/2023/TT-BTC, thì mức thu phí đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký là 60.000 đồng/hồ sơ.

Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng động sản do rút bớt tài sản bảo đảm thì tài sản rút bớt có được xóa đăng ký?

Theo khoản 3 Điều 47 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, quy định về hồ sơ đăng ký thay đổi như sau:

“3. Trường hợp đăng ký thay đổi do rút bớt tài sản bảo đảm thì Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản cập nhật nội dung xóa đăng ký đối với tài sản được rút bớt vào Cơ sở dữ liệu.”

Như vậy khi đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng động sản do rút bớt tài sản bảo đảm thì tài sản rút bớt sẽ được xóa đăng ký.

Trên đây là toàn bộ thông tin quy định về thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ pháp lý đăng ký thế chấp vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức

    Tin tức

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO