Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020;
Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đầu tư 2020;
Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
Lưu ý về tài khoản góp vốn đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiêp có vốn đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
Nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam được thực hiện góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ, đồng Việt Nam theo mức vốn góp của nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Việc góp vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam phải được thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp chỉ được mở tại 01 (một) ngân hàng được phép;
Lưu ý về thủ tục khi góp vốn đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư và góp vốn đúng thời hạn theo quy định ghi nhận tại Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp quá thời hạn góp vốn đầu tư doanh nghiệp chưa mở tài khoản vốn đầu tư và góp vốn đầu tư theo quy định ngân hàng sẽ từ chối mở tài khoản sau ngày hết hạn. Theo đó, công ty cần phải thực hiện thủ tục gia hạn góp vốn đầu tư mới có thể mở được tài khoản vốn đầu tư và góp vốn đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư được điều chỉnh.
Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài có nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn vào tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Việc góp vốn làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
Việc góp vốn dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Hồ sơ góp vốn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Hồ sơ đăng ký góp vốn gồm:
Văn bản đăng ký góp vốn gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà công ty có vốn đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn; ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
Bản sao giấy tờ pháp lý của công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn và tổ chức kinh tế có công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn;
Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn giữa công ty có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn;
Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp của công ty có vốn đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của việc kê khai.
Lưu ý về hồ sơ quy trình góp vốn công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Bước 1: Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp
Tổ chức kinh tế có công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020 nộp một bộ hồ sơ đăng ký góp vốn cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Trường hợp đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 và không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020, căn cứ văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình công ty.
Bước 2: Góp vốn theo hồ sơ đăng ký
Sau khi được chấp thuận góp vốn góp theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp mở tài khoản vốn đầu tư và thực hiện nhận góp vốn đầu tư của đầu tư nước ngoài mới góp vốn theo thống báo chấp thuận mua phần vốn góp. Lưu ý tài khoản góp vốn đầu tư độc lập so với tài khoản giao dịch của công ty.
Bước 3: Thực hiện thủ tục thay đổi thành viên
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn xong theo văn bản chấp thuận mua phần vốn góp, công ty thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình công ty.
Lưu ý trường hợp góp vốn có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển, khu vực có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh
Trường hợp công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, tư vấn các thủ tục sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!