Các loại thuế phải đóng sau khi thành lập công ty

Việc thành lập công ty là bước khởi đầu quan trọng trên hành trình kinh doanh, nhưng để hoạt động hợp pháp và bền vững, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Ngay sau khi hoàn tất thủ tục thành lập, doanh nghiệp sẽ phải kê khai, nộp và quản lý nhiều loại thuế khác nhau tùy theo loại hình kinh doanh và quy mô hoạt động. Vậy, sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp phải chịu những loại thuế nào? Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách những vấn đề pháp lý liên quan đến các loại thuế phải đóng sau khi thành lập công ty.

Các loại thuế phải đóng sau khi thành lập công ty

Các loại thuế bắt buộc sau khi thành lập công ty phải đóng không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty đó

Thuế môn bài

Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí kinh doanh (công ty được thành lập là phải nộp thuế môn bài) dù chưa phát sinh hoạt động, kinh doanh chưa có doanh thu. Công ty phải nộp thuế môn bài hàng năm, ngay từ năm đầu thành lập. Nếu công ty được thành lập trước ngày 30/06 hàng năm thì công ty phải đóng thuế theo mức cả năm. Trường hợp công ty được thành lập từ ngày 01/07 hàng năm đến 31/12 hàng năm chỉ phải đóng ½ mức thuế môn bài năm thành lập.

Mức thu áp dụng tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: Mức thu lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/năm
  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: Mức thu lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: Mức thu lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng/năm.
  • Tuy nhiên, từ năm 2026 công ty sẽ không phải đóng thuế môn bài theo quy định tại Nghị quyết 198/2025/QH15 về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân, trong đó có quy định sẽ xóa bỏ lệ phí môn bài.

Các loại thuế phải đóng sau khi thành lập công ty khi phát sinh doanh thu và lợi nhuận

Thuế giá trị gia tăng

Mức thuế giá trị gia tăng sau thành lập công ty

Thuế giá trị gia tăng hay còn gọi là thuế VAT. Căn cứ từng mặt hàng mà thuế VAT có thể là 0%, 5% hoặc 10%.

Căn cứ theo Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 thì thuế suất thuế GTGT từ 01/07/2025 được quy định như sau:

  • Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ:
  • Hàng hóa xuất khẩu: Bao gồm hàng từ Việt Nam bán ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan để tiêu dùng tại đó; hàng bán tại cửa hàng miễn thuế, khu cách ly cho người xuất cảnh.
  • Dịch vụ xuất khẩu: Cung cấp trực tiếp cho tổ chức/cá nhân nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc trong khu phi thuế quan.
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác: Vận tải quốc tế; thuê phương tiện sử dụng ngoài Việt Nam; dịch vụ hàng không, hàng hải cho vận tải quốc tế; xây dựng/lắp đặt ở nước ngoài hoặc khu phi thuế quan; sản phẩm số cung cấp ra nước ngoài; sửa chữa máy móc cho đối tác nước ngoài; gia công chuyển tiếp xuất khẩu; hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng 0%).
  • Không áp dụng thuế suất 0% đối với: Chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ; dịch vụ tái bảo hiểm, tín dụng, chuyển nhượng vốn, sản phẩm phái sinh; dịch vụ bưu chính – viễn thông; một số sản phẩm xuất khẩu đặc thù; thuốc lá, rượu, bia nhập rồi xuất; xăng dầu nội địa bán cho khu phi thuế quan; ô tô bán vào khu phi thuế quan.
  • Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác;
  • Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi theo quy định của pháp luật;
  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
  • Sản phẩm cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm quy định khác;
  • Mủ cao su dạng mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
  • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; xơ bông đã qua chải thô, chải kỹ; giấy in báo;
  • Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Chính phủ;
  • Thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về quản lý thiết bị y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; dược chất, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
  • Thiết bị dùng để giảng dạy và học tập bao gồm: các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, com-pa;
  • Hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian;
  • Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định khác;
  • Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ;
  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
  • Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại mức thuế 0% và 5%, bao gồm cả dịch vụ được các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam qua kênh thương mại điện tử và các nền tảng số

Thời hạn nộp thuế VAT (nếu doanh nghiệp phát sinh thuế phải nộp trong kỳ kê khai)

Kê khai thuế VAT theo tháng ngày nộp thuế chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng;

Kê khai thuế VAT theo quý, ngày nộp thuế chậm nhất vào ngày 30 tháng đầu quý sau liền kề

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định về mức thuế suất thuế TNDN áp dụng từ 01/10/2025 cụ thể như sau:

  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.
  • Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề.
  • Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề.
  • Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí từ 25% đến 50%. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ,
  • Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%. Trường hợp các mô có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.

Lưu ý: Mức thuế trên được áp dụng từ ngày 01/10/2025

Thời hạn nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Tương ứng thời gian sau:

  • Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 1 năm 2025: 30/4/2025 (nếu nghỉ lễ thì có thể để qua lễ)
  • Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 2 năm 2025: 30/07/2025.
  • Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 3 năm 2025: 30/10/2025.
  • Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 4 năm 2025: 30/01/2026.

Thuế thu nhập cá nhân

Người quản lý và nhân viên công ty phải chịu thuế thu nhập cá nhân khi phát sinh thu nhập chịu thuế. Công ty có trách nhiệm kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân cho người quản lý và nhân viên của công ty theo biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần như sau:

  • Thu nhập từ 0 đến 5 triệu đồng/ tháng
  • Mức thuế suất là 5%
  • Cách tính thế phải nộp: 0 triệu đồng + 5% TNTT hoặc 5% TNTT
  • Thu nhập trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng/ tháng
  • Mức thuế suất là 10%
  • Cách tính thế phải nộp: 0.25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng hoặc 10% TNTT – 0.25 triệu đồng
  • Thu nhập trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng/ tháng
  • Mức thuế suất là 15%
  • Cách tính thế phải nộp: 0.75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng hoặc 15% TNTT – 0.75 triệu đồng
  • Thu nhập trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng/ tháng
  • Mức thuế suất là 20%
  • Cách tính thế phải nộp: 1.95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng hoặc 20% TNTT – 1.65 triệu đồng
  • Thu nhập trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng/ tháng
  • Mức thuế suất là 25%
  • Cách tính thế phải nộp: 4.75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng hoặc 25% TNTT – 3.25 triệu đồng
  • Thu nhập trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng/ tháng
  • Mức thuế suất là 30%
  • Cách tính thế phải nộp: 9.75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng hoặc 30% TNTT – 5.85 triệu đồng
  • Thu nhập trên 80 triệu đồng
  • Mức thuế suất là 35%
  • Cách tính thế phải nộp: 18.15 triệu đồng + 35% TNTT trên 2 triệu đồng hoặc 35% TNTT – 9.85 triệu đồng

Hiện nay năm 2025, đối với cá nhân không có người phụ thuộc khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Những loại thuế Luật Việt An đề cập ở trên chỉ là các loại thuế cơ bản doanh nghiệp phải nộp sau khi thành lập công ty. Tuy nhiên, với các công ty có sủ dụng tài nguyên còn có thể phải đóng thuế tài nguyên. Các công ty kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa phải nộp thêm thuế xuất nhập khẩu. Công ty kinh doanh các mặt hàng đặc thù phải nộp thêm thuế tiêu thụ đặc biệt….

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn những vấn đề liên quan đến Các loại thuế phải đóng sau khi thành lập công ty hay những vấn đề pháp lý chuyên sâu khác, xin vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO