Trong thời đại phát triển mạnh mẽ của xu thế công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay thì hàng loạt các công ty chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng phát triển nhanh chóng. Một trong số đó là các công ty kinh doanh sản xuất sản phẩm kính xây dựng.
Theo đó, nhu cầu về việc đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm kính xây dựng của họ cũng tăng lên. Vậy nhãn hiệu sản phẩm kính xây dựng đăng ký như nào? Để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, công ty Luật Việt An đưa ra bài viết về đăng ký nhãn hiệu sản phẩm kính xây dựng dưới đây.
Cơ sở pháp lý
Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019, 2022;
Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, và quản lý giống cây trồng.
Thông tư 263/2016/TT-BTC có quy định lệ phí cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Đăng ký nhãn hiệu là gì?
Đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm là thủ tục xác lập quyền cho nhãn hiệu của các sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất nhằm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Phân nhóm đăng ký nhãn hiệu sản phẩm kính xây dựng
Căn cứ Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu (bảng phân loại Nice) thì sản phẩm kính xây dựng được phân vào các nhóm sau:
Nhóm 19
Kính xây dựng; kính thạch cao tuyết hoa; kính cách ly cho xây dựng; kính tấm [cửa sổ] dùng cho xây dựng; kính an toàn; kính màu dùng cho cửa sổ.
Địa chỉ chủ đơn: 140/103/8 Vườn Lài, phường An Phú Đông, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin nhãn hiệu:
Màu sắc: Màu xanh lam
Mô tả: Nhãn hiệu bao gồm phần hình và phần chữ trên nền màu trắng.
Lĩnh vực đăng ký bảo hộ: Nhóm 19: Kính xây dựng; kính thạch cao tuyết hoa; kính cách ly cho xây dựng; kính tấm [cửa sổ] dùng cho xây dựng; kính an toàn; kính màu dùng cho cửa sổ. (Tổng 06 sản phẩm)
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu kính xây dựng
Hồ sơ khách hàng cần chuẩn bị khi đăng ký qua Luật Việt An
Hồ sơ đăng ký khi khách hàng tự nộp
Mẫu nhãn hiệu;
Danh mục các sản phẩm, dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;
Các tài liệu liên quan khác (nếu có);
Ký Giấy ủy quyền theo mẫu cho Luật Việt An;
Các hồ sơ nộp đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ do Luật Việt An soạn thảo và đại diện khách hàng làm việc với Cục Sở hữu trí tuệ.
Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận làm theo mẫu số 8 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP với (Số lượng 02 bản: 01 bản Cục Sở hữu trí tuệ lưu thực hiện thủ tục, 01 bản còn lại đóng dấu, dán mã vạch trả lại cho người nộp đơn).
Mẫu nhãn hiệu nộp theo đơn: Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai.
Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản).
Khi đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt sau cần có tài liệu chứng minh quyền sử dụng: Tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu, của cơ quan, tổ chức, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương hoặc ký hiệu đặng trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác. Số lượng: 01 bản.
Các tài liệu khác
Khi khách hàng đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận hồ sơ cần có các tài liệu như sau:
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận.
Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý).
Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
Lưu ý khi làm tờ khai nhãn hiệu
Về mô tả nhãn hiệu trong tờ khai phải làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu.
Chủ đơn phải mô tả, nêu ý nghĩa của nhãn hiệu: Nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm. Nếu nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Đối với các nhãn hiệu có sử dụng mô tả liên quan đến nguồn gốc xuất xứ của nước ngoài thì người đăng ký phải có quốc tịch tại nước đó.
Một đơn có thể đăng ký nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ.
Mỗi đơn đăng ký chỉ được cấp 1 văn bằng bảo hộ.
Trình tự đăng ký nhãn hiệu sản phẩm kính xây dựng
Để đăng ký nhãn hiệu sản phẩm kính xây dựng cần tiến hành theo các bước sau:
Sơ đồ quy trình đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Nội dung cụ thể của từng bước khi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm kính xây dựng qua Đại diện sở hữu công nghiệp – Luật Việt An:
Bước 1: Lựa chọn nhãn hiệu và sản phẩm, dịch vụ cho nhãn
Lựa chọn nhãn hiệu: Chọn mẫu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ. Nhãn hiệu được lựa chọn không tương tự nhãn hiệu khác đã đăng ký, nhãn hiệu nổi tiếng.
Lựa chọn danh mục sản phẩm đăng ký: Khách hàng cần lựa chọn danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu theo hướng dẫn nêu trên. Phân nhóm sản phẩm, dịch vụ cần thực hiện theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu Nice.
Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu
Để thực hiện việc tra cứu nhãn hiệu Quý khách hàng chỉ cần cung cấp cho Luật Việt An:
Mẫu nhãn hiệu;
Danh mục sản phẩm dịch vụ cần tra cứu và đăng ký.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký
Sau khi tra cứu chuyên sâu và nhãn hiệu được đánh giá là có khả năng đăng ký chủ đơn tiến hành nộp hồ sơ đăng ký.
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ, thu lệ phí đăng ký tại Việt Nam: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký
Thời hạn thẩm định hình thức đơn nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Chủ đơn, đại diện chủ đơn tiến hành sửa đổi theo yêu cầu. Sau đó, tiến hành nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ và nộp lệ phí bổ sung nếu phân loại nhóm sai.
Bước 5: Công bố đơn
Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ.
Bước 6: Thẩm định nội dung đơn
Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Bước 7: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ
Căn cứ theo Thông tư 263/2016/TT-BTC có quy định lệ phí cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cụ thể thì sau khi nhận được thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn tiến hành nộp lệ phí cấp bằng.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng / 01 nhãn hiệu, 01 nhóm hàng hóa dịch vụ.
Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng;
Phí công bố: 120.000 đồng;
Nếu đơn đăng ký có nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ thì khi nộp lệ phí cấp bằng sẽ tăng thêm là: 100.000 đồng/1 nhóm.
Bước 8: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Sau khi chủ nhãn hiệu đã thực hiện nộp lệ phí vấp văn bằng. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu trong khoảng thời gian từ 2-3 tháng kể từ ngày đóng lệ phí.
Thời gian đăng ký nhãn hiệu khoảng 12 – 18 tháng kể từ khi có chấp nhận đơn hợp lệ.
Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu: Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp..
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về thủ tục đăng ký nhãn hiệu kính xây dựng xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.