Dấu hiệu chữ bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Ký tự thuộc ngôn ngữ mà người tiêu dùng Việt Nam có hiểu biết thông thường không thể nhận biết và ghi nhớ được
Tức các ký tự người Việt thông thường không đọc được, không hiểu được, không nhớ được: như ký tự không có nguồn gốc La-tinh: chữ A Rập, chữ tiếng Nga, chữ Phạn, chữ Hán, chữ Nhật, chữ Hàn, chữ Thái…; trừ khi ký tự thuộc ngôn ngữ trên đi kèm với các thành phần khác tạo nên tổng thể có khả năng phân biệt hoặc được trình bày dưới dạng đồ hoạ hoặc dạng đặc biệt khác.
Ví dụ:
Ký tự nguồn gốc La-tinh đơn giản không có khả năng phân biệt
Là những dấu hiệu chỉ bao gồm một chữ cái hoặc chỉ bao gồm chữ số, hoặc mặc dù có hai chữ cái nhưng không thể đọc được như một từ – kể cả khi có kèm theo chữ số; trừ trường hợp các dấu hiệu đó được trình bày dưới dạng đồ họa hoặc dạng đặc biệt khác.
Ví dụ:
BT AA DC2
Một tập hợp quá nhiều chữ cái (kể cả chữ số) hoặc từ ngữ khiến cho không thể nhận biết và ghi nhớ được
Tạp hợp các ký tự như một dãy quá nhiều ký tự không được sắp xếp theo một trật tự, quy luật xác định hoặc một văn bản, một đoạn văn bản.
Ví dụ:
BGMHCK
Dấu hiệu chữ có nghĩa nhưng thông dụng đối với một sản phẩm như một tên gọi hàng hóa
Mặc dù là ký tự nguồn gốc La-tinh nhưng đó là một từ có nghĩa và nghĩa của từ đó đã được sử dụng nhiều và thông dụng tại Việt Nam trong lĩnh vực liên quan đến mức bị mất khả năng phân biệt.
Ví dụ:
Nylon (vải sợi)
Một từ hoặc một tập hợp từ được sử dụng tại Việt Nam như tên gọi thông thường của chính sản phẩm, dịch vụ liên quan.
Ví dụ:
Hotel Inn Resort
(dịch vụ khách sạn, dịch vụ lưu trú)
Perfume Cosmetic
(nước hoa, mỹ phẩm)
Một từ hoặc một tập hợp từ mang nội dung mô tả chính sản phẩm, dịch vụ
Bao gồm ký tự như dấu hiệu chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, nguồn gốc địa lý (trừ trường hợp nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận liên quan đến nguồn gốc địa lý của sản phẩm), phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất (trừ trường hợp nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm, dịch vụ), thành phần, công dụng, giá trị của sản phẩm, dịch vụ.
Ví dụ:
Công nghệ Đức
Chất lượng Nhật Bản
(cho sản phẩm tương ứng với các nội dung này)
Excellent Perfect
tốt bền
dịch vụ chất lượng cao
Một từ hoặc một tập hợp từ có ý nghĩa mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ nhãn hiệu.
Ví dụ:
Group Tập đoàn Co., Ltd. Công ty cổ phần
Một từ hoặc một tập hợp từ được sử dụng rộng rãi
Ví dụ:
International Global
Dấu hiệu chữ làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị
Ký tự mô tả gây hiểu nhầm về công dụng, chất lượng, nguồn gốc, giá trị hoặc các đặc tính khác như thành phần cấu tạo, quy trình sản xuất, nguyên vật liệu, tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ theo quy định tại Điều 73.5 của Luật SHTT.
Ví dụ:
Công nghệ Đức
Chất lượng Nhật Bản
(cho sản phẩm không tương ứng với các nội dung này)
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn, tra cứu nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ cụ thể!