Điều kiện cá nhân nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam

Hiện nay, Việt Nam là một trong những thị trường tiềm năng mà nhiều cá nhân, tổ chức nước ngoài có dự định thành lập công ty. Vậy, cá nhân nước ngoài muốn thành lập công ty tại Việt Nam được quy định như thế nào? Trong bài viết sau đây, Luật Việt An sẽ tổng hợp những quy định về điều kiện cá nhân nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020.
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP do Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Cá nhân nước ngoài có được coi là nhà đầu tư nước ngoài không?

Căn cứ tại khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về nhà đầu tư nước ngoài. Theo đó nhà đầu tư nước ngoài bao gồm cả cá nhân nước ngoài và tổ chức nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Do đó, cá nhân nước ngoài vẫn có thể mở công ty tại Việt Nam mà không cần thành lập hay gia nhập tổ chức.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với cá nhân nước ngoài khi thành lập tổ chức kinh tế

Tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020 quy định về điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài cần phải căn cứ vào Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

  • Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
  • Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Hình thức đầu tư;
  • Phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
  • Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên.

Theo đó, có 3 trường hợp tiếp cận thị trường đối với cá nhân nước ngoài khi mở công ty tại Việt Nam như sau:

  • Cá nhân nước ngoài không được mở công ty tại Việt Nam đối với ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
  • Cá nhân nước ngoài khi mở công ty tại Việt Nam hoạt động kinh doanh ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thì phải đáp ứng các điều kiện tại khoản 2 nêu trên.
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh còn lại nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước.

Danh mục ngành, nghề chưa được và hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được công bố tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Và kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác có giá trị về mặt pháp lý tương đương thì công ty do nhà đầu tư nước ngoài thành lập thực hiện dự án đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam có cần giấy chứng nhận đầu tư không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư nước ngoài trước khi thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định sau đây:

  • Đáp ứng được điều kiện tiếp cận thị trường đối với những nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư 2020;
  • Có dự án đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp sẽ thành lập công ty nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư để khởi nghiệp sáng tạo theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Như vậy, khi người nước ngoài muốn thành lập công ty ở Việt Nam thì phải thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ngoại trừ trường hợp thành lập công ty nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư để khởi nghiệp sáng tạo.

Các hình thức đầu tư tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Luật Đầu tư 2020, các loại hình đầu tư tại Việt Nam bao gồm các hình thức sau:

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần góp vốn;
  • Thực hiện dự án đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh – BCC;
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, khi tham gia hoạt động đầu tư tại Việt Nam thì các cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn các hình thức trên theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các hoạt động đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài được quy định như thế nào?

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác, đầu tư góp vốn, mua cổ phẩn, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác và đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định của Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia đầu tư kinh tế tại Việt Nam thuộc một trong ba trường hợp trên sẽ phải chịu điều chỉnh bởi chế định riêng biệt so với các thể nhân trong nước. Do vậy, nhà đầu tư nước ngoài cần nắm rõ và thực hiện đúng các hoạt động liên quan đến đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Cá nhân nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam có cần xin giấy phép lao động không?

Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động, trừ các trường hợp sau đây:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Hồ sơ người nước ngoài cần chuẩn bị khi thành lập công ty tại Việt Nam

Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn thành lập công ty ở Việt Nam thì sẽ cần tiến hành xin cấp Giấy phép đầu tư. Thủ tục để xin cấp Giấy phép đầu tư bao gồm:

  • Giấy đề nghị để được cấp Giấy phép đầu tư.
  • Giấy tờ pháp lý cá nhân: CMND, hộ chiếu, thẻ CCCD kèm theo các tài liệu để xác minh tư cách pháp nhân có xác nhận của lãnh sự.
  • Báo cáo năng lực tài chính của cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn thành lập công ty tại Việt Nam. Nội dung báo cáo phải thể hiện được rõ nguồn vốn đầu tư mà người nước ngoài sẽ sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng về tài chính để thực hiện. Nhà đầu tư nước ngoài có thể nộp kèm 2 loại giấy tờ sau để chứng minh được khả năng, năng lực tài chính: Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư nước ngoài là pháp nhân) và Xác nhận số dư trong tài khoản ngân hàng (đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân)
  • Đề xuất về dự án đang đầu tư.
  • Đề xuất về nhu cầu cần sử dụng đất nếu công ty có sử dụng đất thuê tại Việt Nam.

Sau đó nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch & Đầu tư để được cấp Giấy phép đầu tư sau thời gian 15 ngày.

Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi cấp Giấy phép đăng ký đầu tư, cần soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Hồ sơ cụ thể gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thành lập công ty.
  • Danh sách thành viên tham gia việc thành lập công ty.
  • Dự thảo về điều lệ Công ty tương ứng với loại hình doanh nghiệp mà người nước ngoài dự định thành lập. Dự thảo về Điều lệ công ty phải đảm bảo đầy đủ chữ ký của: Người đại diện theo pháp luật, các cổ đông tham gia sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông tham gia sáng lập đối với việc thành lập công ty cổ phần. Hoặc người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu của công ty, các thành viên công ty hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với việc thành lập công ty TNHH.
  • Văn bản xác nhận về tư cách pháp lý của người nước thành lập công ty tại Việt Nam.

Đối với cá nhân:

  • Bản sao hợp lệ 1 trong những giấy tờ chứng thực cá nhân sau: Giấy CMND, thẻ CCCD, hộ chiếu còn hiệu lực hoặc giấy tờ pháp lý chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực.
  • Quyết định ủy quyền (nếu ủy quyền đại diện cho người khác) đối với nhà đầu tư là tổ chức; kèm theo Bản sao hợp lệ có công chứng của các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
  • Nếu như công ty có sử dụng vốn của nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn của nhà nước để đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Hợp đồng liên doanh đối đối với hình thức đầu tư thành lập một tổ chức kinh tế có liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước.
  • Ngoài ra, người nước ngoài muốn thành công ty ở Việt Nam cần cung cấp thêm: Hồ sơ về năng lực kinh nghiệm của người nước ngoài thành lập công ty và văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với trụ sở chính công ty (hợp đồng thuê nhà/ văn phòng hợp pháp).

Doanh nghiệp mang hồ sơ nộp lên Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế Hoạch & đầu tư. Sở Kế Hoạch & đầu tư sẽ xem xét và tiến hành cấp giấy phép đăng ký kinh doanh cho công ty sau 3 – 6 ngày nếu như hồ sơ đảm bảo hợp lệ.

Quý khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu tư vấn về dịch vụ thành lập công ty nhằm đáp ứng điều kiện cá nhân nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title