Điều kiện doanh nghiệp vay vốn nước ngoài

Các doanh nghiệp có rất nhiều sự lựa chọn khác nhau để huy động nguồn vốn khi có nhu cầu thực hiện dự án đầu tư, mở rộng mô hình kinh doanh. Trong đó, việc sử dụng các khoản vay dưới nhiều hình thức khác nhau luôn là một phương pháp được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Bên cạnh nguồn vốn vay trong nước, doanh nghiệp có thể tiếp cận với các khoản vay nước ngoài khi đáp ứng đủ các điều kiện nhất định.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
  • Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
  • Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được chính phủ bảo lãnh.

Nguyên tắc áp dụng điều kiện vay vốn nước ngoài

Nguyên tắc áp dụng điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh được thực hiện như sau:

  • Bên đi vay và các khoản vay nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện chung và riêng tương ứng với từng khoản vay nước ngoài cụ thể.
  • Bên đi vay có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác khi ký kết và thực hiện khoản vay nước này.
  • Ngân hàng Nhà nước giám sát việc tuân thủ điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp thông qua việc xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài. Đối với các khoản vay không thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tuân thủ các điều kiện vay vốn nước ngoài.

Điều kiện chung vay vốn nước ngoài

Mục đích: Bên đi vay được phép vay nước ngoài để phục vụ các mục đích sau:

  • Thực hiện phương án sản ản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay;
  • Thực hiện phương án sản ản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của doanh nghiệp mà bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (áp dụng với trường hợp vay trung, dài hạn nước ngoài);

Lưu ý: trong trường hợp này, mức vay của bên đi vay không vượt quá tỷ lệ góp vốn của bên đi vay trong doanh nghiệp mà bên đi vay tham gia góp vốn.

Các phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với phạm vi giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của Bên đi vay hoặc của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp.

  • Cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi vay mà không làm tăng chí phí vay.

Thỏa thuận vay nước ngoài:

  • Hình thức: thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước khi thực hiện giải ngân khoản vay;
  • Nội dung: không trái quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài vay ngắn hạn nước ngoài, thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước hoặc vào thời điểm thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

Đồng tiền vay: ngoại tệ

Vay nước ngoài bằng đồng tiền Việt Nam chỉ được thực hiện khi:

  • Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô;
  • Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay;
  • Các trường hợp khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp.

Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài

Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài phù hợp với quy định của Bộ Luật Dân sự và các văn bản liên quan của Việt Nam.

Việc sử dụng cổ phần, cổ phiếu, phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam hoặc trái phiếu chuyển đổi do doanh nghiệp Việt Nam phát hành để thế chấp cho người không cư trú là Bên cho vay nước ngoài hoặc các bên có liên quan phải đảm bảo tuân thủ các quy định về chứng khoán, về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài tại các doanh nghiệp Việt Nam và/hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Chi phí vay nước ngoài

Chi phí vay nước ngoài do các bên tự thỏa thuận trừ trường hợp chi phí vay nước ngoài được Thống đốc Ngân hàng quyết định để điều hành hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả trong từng thời kỳ.

Điều kiện bổ sung

Đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Điều kiện vay ngắn hạn nước ngoài:

  • Mục đích: bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn;
  • Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trừ trường hợp việc chưa tuân thủ đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật.

Điều kiện vay trung, dài hạn nước ngoài:

Tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng các trừ trường hợp sau:

  • Việc chưa tuân thủ đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật;
  • Khoản vay đủ điều kiện được tính vào vốn cấp hai của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc thực hiện khoản vay giúp tô chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn.

Đối với bên đi vay không phải tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Điều kiện vay ngắn hạn nước ngoài:

  • Mục đích: bên đi vay chỉ được vay ngắn hạn cho mục đích sử dụng vốn ngắn hạn;

Điều kiện vay trung, dài hạn nước ngoài:

  • Trường hợp Bên đi vay có dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, số dư nợ vay trung, dài hạn (gồm cả dư nợ vay trong nước) của Bên đi vay phục vụ cho dự án đó tối đa không vượt quá phần chênh lệch giữa tổng vốn đầu tư và vốn góp ghi nhận tại giấy chứng nhận đầu tư;
  • Trường hợp Bên đi vay sử dụng vốn vay nước ngoài để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, số dư nợ vay trung, dài hạn (gồm cả dư nợ vay trong nước) của Bên đi vay không vượt quá tổng nhu cầu vốn vay tại phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Khoản vay nước ngoài của các doanh nghiệp nhà nước phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định và chấp thuận theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.

Mọi câu hỏi của khách hàng về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn pháp luật Luật Việt An để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO