Hiện nay, nhu cầu tư vấn đầu tư xây dựng ngày càng phát triển, bao gồm nhiều lĩnh vực như: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng, thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, quản lý dự án,… Điều đó dẫn đến sự ra đời của nhiều công ty trong lĩnh vực xây dựng, một trong số đó là công ty thiết kế xây dựng. Vậy khi có nhu cầu thành lập công ty thiết kế xây dựng, cần lưu ý những điều kiện gì? Sau đây, Luật Việt An sẽ cung cấp cho khác hàng điều kiện thành lập công ty thiết kế xây dựng.
Căn cứ pháp luật
Biểu Cam kết WTO;
Luật Đầu tư năm 2020;
Luật Xây dựng năm 2014, được sửa đổi bổ sung năm 2016, 2018, 2019, 2020;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 35/2023/NĐ-CP;
Thông tư số 08/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
Công ty thiết kế xây dựng là gì?
Theo Điều 78 Luật Xây dựng năm 2014, được sửa đổi bổ sung năm 2020, thiết kế xây dựng gồm:
Thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;
Thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng;
Các thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thiết kế kỹ thuật tổng thể, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.
Theo đó, chủ đầu tư có thể tự lập thiết kế xây dựng hoặc thuê công ty thiết kế xây dựng có năng lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
Như vậy, công ty thiết kế xây dựng được hiểu là công ty được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp để tiến hành lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020, kinh doanh dịch vụ thiết kế xây dựng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, khi thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thiết kế xây dựng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định.
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
Theo Cam kết WTO của Việt Nam, hiện nay cam kết về dịch vụ thiết kế xây dựng thuộc nhóm Dịch vụ kiến trúc (CPC 8671). Theo đó, không có hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, ngoại trừ:
Trong vòng 2 năm kể từ ngày gia nhập WTO, các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO.
Điều kiện thành lập công ty thiết kế xây dựng
Theo Điều 148 Luật Xây dựng 2014, công ty thiết kế xây dựng tham gia hoạt động xây dựng phải có các cá nhân đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ năng lực hành nghề hoạt động xây dựng.
Điều kiện chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Theo Khoản 3 Điều 67 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 35/2023/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2018/TT-BXD, chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đối với thiết kế xây dựng bao gồm:
Thiết kế kết cấu công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến kết cấu công trình (không bao gồm các công trình khai thác mỏ, giao thông, công trình thủy lợi, đê điều);
Thiết kế cơ – điện công trình: chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió – cấp thoát nhiệt;
Thiết kế cấp – thoát nước công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp – thoát nước.
Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ: chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình ngầm và mỏ;
Thiết kế xây dựng công trình giao thông (gồm: đường bộ; cầu – hầm; đường sắt; đường thủy nội địa, hàng hải): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình giao thông;
Thiết kế xây dựng công trình cấp nước – thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp nước, thoát nước, kỹ thuật môi trường đô thị và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
Thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình thủy lợi, đê điều và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng.
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng tương ứng với các hạng
Theo Điều 70 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng khi đáp ứng điều kiện tương ứng với các hạng thiết kế xây dựng như sau:
Hạng I:
Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Hạng II:
Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc:
Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Hạng III:
Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Về phạm vi hoạt động của các hạng:
STT
Lĩnh vực
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
1
Thiết kế kết cấu công trình
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, tham tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trình
Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống
Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống
2
Thiết kế cơ – điện công trình
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của tất cả các cấp công trình
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình từ cấp II trở xuống
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình cấp III, cấp IV
3
Thiết kế cấp – thoát nước công trình
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của tất cả các cấp công trình
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình từ cấp II trở xuống
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình cấp III, cấp IV
4
Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống
5
Thiết kế xây dựng công trình giao thông
6
Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống
7
Thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống
Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng trong trường hợp đặc biệt
Theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 08/2018/TT-BXD, trường hợp công ty thiết kế xây dựng chỉ có cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số lĩnh vực, loại hình thì phải đáp ứng điều kiện sau:
Lĩnh vực
Điều kiện cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế xây dựng
Thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp
Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình.
Thiết kế xây dựng công trình giao thông
Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức
Thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Mã ngành nghề thiết kế xây dựng
Sau đây là một số mã ngành nghề thiết kế xây dựng mà khách hàng có thể tham khảo:
STT
Tên ngành nghề
Mã ngành
1.
Xây dựng nhà để ở
4101
2.
Xây dựng nhà không để ở
4102
3.
Xây dựng công trình đường sắt
4211
4.
Xây dựng công trình đường bộ
4212
5.
Xây dựng công trình điện
4221
6.
Xây dựng công trình cấp, thoát nước
4222
7.
Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc
4223
8.
Xây dựng công trình công ích khác
4229
9.
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.
4329
10.
Phá dỡ
4311
11.
Chuẩn bị mặt bằng
4312
12.
Lắp đặt hệ thống điện
4321
13.
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí
4322
14.
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
4329
15.
Hoàn thiện công trình xây dựng
4330
16.
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
4390
17.
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
4663
18.
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
7110
19
Hoạt động thiết kế chuyên dụng
7410
Dịch vụ thành lập công ty của Luật Việt An
Tư vấn điều kiện, hồ sư thành lập công tythiết kế xây dựng;
Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty thiết kế xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền;
Đăng ký hóa đơn, kê khai thuế, mua chữ ký số, làm biển công ty và các dịch vụ sau thành lập cho doanh nghiệp;
Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp của doanh nghiệp;
Dịch vụ xin chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và các Giấy phép con khác;
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động.
Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ pháp lý về thành lập công ty thiết kế xây dựng và các loại hình công ty khác, vui lòng liên hệ tới Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn!
Bài viết được cập nhật đến tháng 4/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.