Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (Giấy phép bưu chính) chỉ được cấp cho doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện về kinh kinh doanh dịch vụ bưu chính bao gồm: điều kiện về vốn, điều kiện cụ thể khác. Khi được cấp Giấy phép bưu chính thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính một cách hợp pháp. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ trình bày thủ tục cấp Giấy phép bưu chính theo quy định pháp luật hiện hành.
Khái quát thủ tục cấp giấy phép bưu chính
Thông tin
Nội dung
Thẩm quyền cấp phép
Sở Thông tin Truyền thông của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động: thẩm định cấp phép đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh.
Vụ Bưu chính – Bộ Thông tin Truyền thông: thẩm định, cấp phép đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế.
Thẩm quyền thu hồi
Sở Thông tin và Truyền thông; hoặc
Bộ Thông tin và Truyền thông: cung ứng liên tỉnh, quốc tế
Số lượng hồ sơ
Số lượng hồ sơ nộp cho cơ quan cấp phép: 03 bộ hồ sơ
01 bộ hồ sơ để lưu tại doanh nghiệp.
Hình thức nộp hồ sơ
Trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép (nếu có);
Thời hạn cấp phép
20 ngày đối với hồ sơ hợp lệ
Kết quả thủ tục
Giấy phép bưu chính
Căn cứ pháp lý
Luật Bưu chính năm 2010;
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật bưu chính, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 150/2018/NĐ-CP và Nghị định 25/2022/NĐ-CP;
Điều kiện kinh doanh dịch vụ bưu chính tại Việt Nam
Kinh doanh dịch vụ bưu chính là ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư. Do vậy, khi đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực này, ngoài việc đáp ứng các điều kiện tiếp cận đặt ra trong cam kết quốc tế giữa Việt Nam và nước xuất xứ của nhà đầu tư, các cá nhân/ tổ chức nước ngoài còn cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành tương tự như nhà đầu tư trong nước.
Để kinh doanh trong lĩnh vực này, nhà đầu tư cần có Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính với các tiêu chí cấp phép như sau:
Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ghi nhận hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
Có khả năng tài chính;
Có nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
Hồ sơ cấp giấy phép bưu chính
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi bổ sung, thành phần hồ sơ cấp phép bao gồm:
STT
Tên tài liệu
Lưu ý
1
Giấy đề nghị giấy phép bưu chính
Luật Việt An soạn thảo theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
2
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam
Bản sao do Khách hàng cung cấp, doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao
3
Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
Khách hàng cung cấp
4
Phương án kinh doanh bưu chính
Gồm:
Thông tin về doanh nghiệp
Địa bàn hoạt động
Hệ thống quản lý
Quy trình cung ứng dịch vụ
Phương thức: tự cung ứng hoặc hợp tác cung ứng
Biện pháp bảo đảm an toàn
5
Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính
Luật Việt An soạn thảo theo thông tin Khách hàng cung cấp
6
Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
Bảng giá cước dịch vụ;
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng;
Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, giải quyết khiếu nại khách hàng;
Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
Khách hàng cung cấp
7
Thỏa thuận với đối tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính; kèm tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân nếu là đối tác nước ngoài;
Khách hàng cung cấp
8
Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục
Luật Việt An soạn thảo
Thủ tục cấp giấy phép bưu chính
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo phạm vi mong muốn kinh doanh nhằm đảm bảo hồ sơ đáp ứng theo loại giấy phép tương ứng theo quy định như hướng dẫn nêu trên để nộp hồ sơ.
Bước 2: Cơ quan nhà nước thẩm định hồ sơ cấp phép
Trường hợp từ chối: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính và nêu rõ lý do.
Bước 3: Cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp hoặc từ chối cấp phép
Kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại việc cấp giấy phép bưu chính được thực hiện trong thời hạn là: 20 ngày, cả việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính thì trong thời hạn quy định cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lệ phí cấp giấy phép bưu chính
Theo quy định của Thông tư 291/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 25/2020/TT-BTC và Thông tư 74/2022/TT-BTC, mức thu lệ phí được áp dụng hiện nay như sau:
STT
Loại giấy phép bưu chính
Mức phí
(1.000 đồng/lần)
I
Thẩm quyền cấp phép thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
1
– Phạm vi liên tỉnh
21.500
2
– Phạm vi quốc tế
+ Quốc tế chiều đến
29.500
+ Quốc tế chiều đi
34.500
+ Quốc tế hai chiều
39.500
II
Thẩm quyền cấp phép thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
1
– Phạm vi nội tỉnh
10.750
2
– Phạm vi liên tỉnh
10.750
3
– Phạm vi quốc tế
+ Quốc tế chiều đến
14.750
+ Quốc tế chiều đi
17.250
+ Quốc tế hai chiều
19.750
Thủ tục thông báo thay đổi giấy phép bưu chính
Những nội dung phải thông báo khi thay đổi hồ sơ giấy phép bưu chính
Người đại diện theo pháp luật;
Số điện thoại liên lạc của người đại diện theo pháp luật;
Vốn điều lệ của doanh nghiệp;
Giá cước dịch vụ bưu chính;
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính;
Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính;
Các quy định về khiếu nại, bồi thường thiệt hại liên quan đến dịch vụ bưu chính do doanh nghiệp cung cấp.
Thủ tục thông báo thay đổi hồ sơ giấy phép bưu chính
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi các nội dung quy định nội dung nêu trên tổ chức phải thông báo bằng văn bản tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo thay đổi của doanh nghiệp, tổ chức thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính phải thông báo bằng văn bản gửi doanh nghiệp, tổ chức yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo, doanh nghiệp, tổ chức phải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.”
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
Trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy phép bưu chính đã được cấp, doanh nghiệp, tổ chức phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
Hình thức nộp hồ sơ
Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính.
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính thi doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép bưu chính.
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính có trách nhiệm thẩm tra và sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
Trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể, từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính phải thông báo bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho doanh nghiệp, tổ chức và nêu rõ lý do.
Thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính
Thông tin
Cấp lại do hết hạn
Cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
Thời hạn
Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày
Quá thời hạn trên không thực hiện, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới để tiếp tục hoạt động.
Không quy định
Thành phần hồ sơ
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu);
Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo (nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp);
Các tài liệu tại mục 5,6 trong hồ sơ cấp mới đã trình bày ở phần trên nếu có sự thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gần nhất.
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu)
Cách thức nộp hồ sơ
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính
Thẩm quyền cấp lại
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính.
Trình tự thủ tục
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp lại giấy phép bưu chính.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị cấp lại, cơ quan nhà nước có thẩm thực hiện cấp lại giấy phép bưu chính.
Lệ phí
Bằng 50% mức thu phí lệ phí cấp mới
Bộ Thông tin và Truyền thông: 1.000.000 đồng/ lần
Sở Thông tin và Truyền thông: 500.000 đồng/ lần
Kết quả thủ tục
Giấy phép bưu chính mới được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Bản sao từ bản gốc Giấy phép bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Lưu ý: Theo quy định mới từ năm 2022, các hồ sơ sửa đổi, cấp lại giấy phép không còn yêu cầu nộp bản sao giấy phép bưu chính được cấp lần gần nhất và Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất theo quy định trước đó của Nghị định 47/2011/NĐ-CP.
Một số câu hỏi liên quan
Có các loại giấy phép bưu chính nào?
Giấy phép dịch vụ bưu chính nội tỉnh;
Giấy phép dịch vụ bưu chính phạm vi liên tỉnh;
Giấy phép dịch vụ bưu chính phạm vi quốc tế bao gồm 03 phạm vi: Giấy phép bưu chính uốc tế chiều đến; Giấy phép bưu chính quốc tế chiều đi, Giấy phép bưu chính quốc tế hai chiều.
Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Vốn công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính cần bao nhiêu?
Trước đây Nghị định 47/2011/NĐ-CP có quy định về vốn tối thiểu để thành lập công ty kinh doanh dịch vụ bưu chính, nhưng hiện nay quy định này đã bị bãi bỏ theo Nghị định 25/2022/NĐ-CP.
Giấy phép bưu chính có thời hạn bao lâu?
Theo Điều 22 Luật Bưu chính 2010, Giấy phép bưu chính được cấp với thời hạn không quá 10 năm.
Quy định về sử dụng giấy phép bưu chính
Doanh nghiệp, tổ chức được cấp giấy phép bưu chính có trách nhiệm:
Hoạt động bưu chính theo đúng nội dung quy định trong giấy phép.
Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong giấy phép bưu chính.
Không mua bán, chuyển nhượng giấy phép bưu chính trừ trường hợp gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán hoặc sáp nhập doanh nghiệp.
Không cho mượn, cho thuê, cầm cố giấy phép bưu chính.
Nộp trả giấy phép bưu chính cho cơ quan có thẩm quyền về bưu chính khi có quyết định thu hồi.
Dịch vụ tư vấn cấp Giấy phép bưu chính của Công ty Luật Việt An
Tư vấn điều kiện đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ thủ tục Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
Nhận và giao lại cho khách hàng Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
Tư vấn cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp.
Quý khách có nhu cầu tư vấn cấp giấy phép bưu chính, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ hiệu quả nhất.
Bài viết được cập nhật đến tháng 5/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.