Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách

Nhu cầu đi lại của người dân bằng các phương tiện giao thông công cộng hay xe khách hiện nay đang không ngừng tăng cao. Nắm bắt được xu thế đó, các công ty vận tải hành khách mở ra nhiều dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của người dân. Như vậy, việc kinh doanh vận tải hành khách có những yêu cầu gì, giấy phép kinh doanh vận tải hành khách được cấp như thế nào? Thông qua bài viết sau đây, Luật Việt An sẽ giải đáp chi tiết các thắc mắc trên giúp cho người đọc có thể thực hiện công việc của mình một cách suôn sẻ.

Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách

Căn cứ pháp lý

  • Luật Giao thông đường bộ 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2018.
  • Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 47/2022/NĐ-CP.
  • Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT và thông tư 05/2023/TT-BGTVT.

Kinh doanh vận tải hành khách

Theo Khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phưong tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.

Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách có thể hiểu là giấy phép kinh doanh con và được cấp bởi Sở giao thông vận tải. Sau khi đăng ký thành lập công ty tại Sở kế hoạch đầu tư, doanh nghiệp phải tiến hành thêm thủ tục xin giấy phép con để có thể hoạt động.

Các loại hình kinh doanh vận tải hành khách bao gồm:

  • Tuyến cố định: Theo Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định là kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô có xác định bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến với lịch trình, hành trình nhất định. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định là kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm vi hoạt động nhất định, bao gồm tuyến xe buýt nội tỉnh và tuyến xe buýt liên tỉnh.
  • Theo hợp đồng: Theo Khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định là kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng văn bản giấy hoặc điện tử (sau đây gọi là hợp đồng vận chuyển hoặc hợp đồng điện tử) giữa đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng với người thuê vận tải có nhu cầu thuê cả chuyến xe (bao gồm cả thuê người lái xe).

Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách

Điều kiện chung

Tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách như sau:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất).
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
  • Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

Tuyến cố định

Khoản 2 Điều 67 Luật Giao thông đường bộ quy định, chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định.

Do vậy, để kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, ngoài đáp ứng các điều kiện chung của kinh doanh vận tải hành khách bằng oto, chủ thể kinh doanh cần đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Điều kiện chung quy định tại khoản 1, khoản 2 điều 67 Luật Giao thông đường bộ 2008.
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống (theo điểm b, khoản 1 Điều 13 Nghị định 10/2020-NĐ-CP).
  • Điều kiện kinh doanh đối với xe ôtô theo tuyến cố định quy định tại khoản 4, Điều 4 Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Điều 20 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT;
  • Điều kiện kinh doanh đối với xe buýt theo tuyến cố định quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Điều 29 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT.

Theo hợp đồng

Ngoài các điều kiện chung, căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng:

  • Phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết các thông tin khác trên xe;
  • Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe; với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” là 06 x 20 cm;
  • Thực hiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 của Nghị định này, cụ thể trường hợp xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trên 70% tổng thời gian hoạt động trong một tháng tại địa phương nào thì phải thực hiện cấp phù hiệu địa phương đó; việc xác định tổng thời gian hoạt động được thực hiện thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe.

Tại Điều 43 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT cũng quy định xe ô tô kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng phải:

  • Phải được niêm yết thông tin sau: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải như kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; vị trí niêm yết: phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
  • Cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản quang niêm yết (dán cố định) trên kính phía trước và kính phía sau xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Số lượng, chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
  • Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm; đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 17/2022/TT-BGTVT)
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Phù hiệu, Biển hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách

Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (gọi là Giấy phép kinh doanh) theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

STT Tên tài liệu Lưu ý
1 Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải Mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
2 Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải  
3 Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông  
4 Giấy ủy quyền của Luật Việt An thực hiện thủ tục Theo mẫu do Luật Việt An soạn thảo

Riêng đối với tuyến cố định, hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định gồm:

STT Tên tài liệu Lưu ý
1 Đăng ký khai thác tuyến Mẫu quy định tại Phụ lục III của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
2 Bản sao Biên bản thống nhất giữa bến xe hai đầu tuyến với doanh nghiệp tham gia khai thác tuyến (áp dụng đối với trường hợp tuyến mới)  
3 Giấy ủy quyền của Luật Việt An thực hiện thủ tục Theo mẫu do Luật Việt An soạn thảo

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách

Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh như sau:

  • Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
  • Bước 2: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Dịch vụ tư vấn cấp Giấy phép kinh doanh vận tải của Luật Việt An

  • Tư vấn soạn thảo hồ sơ đăng ký Giấy phép kinh doanh vận tải;
  • Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký với cơ quan có thẩm quyền;
  • Theo dõi xử lý các thông báo của cơ quan đăng ký kinh doanh trong tiến trình xử lý đơn đăng ký;
  • Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng;
  • Cung cấp các dịch vụ sau đăng ký, tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp sau khi đăng ký thành công.

Quý khách có nhu cầu đăng ký Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Bài viết được cập nhật đến tháng 3/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO