Khi nào cần đăng ký khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước?

Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (khoản vay tự vay, tự trả) và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay. Vậy trường hợp nào cần đăng ký khoản vay nước ngoài với ngân hàng nhà nước? Sau đây, Luật Việt An sẽ giải đáp thắc mắc này cho Qúy khách hàng.

Trường hợp nào cần đăng ký khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 12/2022/TT-NHNN quy định khoản vay nước ngoài phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:

Trường hợp nào cần đăng ký khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước

Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài

  • Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-NHNN Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài tự vay, tự trả (khoản vay trung, dài hạn nước ngoài) là khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh có thời hạn vay trên 01 năm.
  • Đây là khoản vay có thời hạn vay trên 1 năm, vì vậy, pháp luật có đặt ra yêu cầu cần cần đăng ký khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.

Khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc

  • Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh có thời hạn vay đến 01 năm.
  • Khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm thì phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.

Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc

  • Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc (bao gồm cả nợ lãi được nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên thì phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.
  • Lưu ý trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành thanh toán dư nợ gốc trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ thời điểm tròn 01 năm tính từ ngày rút vốn đầu tiên.

Cách xác định thời hạn khoản vay

Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài

Đối với các khoản vay trung, dài hạn nước ngoài, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.

Khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc

Đối với các khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài.

Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc

Đối với các khoản vay trong trường hợp này, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng.

Theo đó, ngày rút vốn được xác định như sau:

  • Ngày tiền được ghi “có” trên tài khoản của bên đi vay đối với các khoản vay giải ngân bằng tiền.
  • Ngày bên cho vay thanh toán cho người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay.
  • Ngày bên đi vay được ghi nhận là hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho bên cho vay trong trường hợp các bên lựa chọn rút vốn khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức thanh toán bù trừ.
  • Ngày bên đi vay nhận tài sản thuê đối với các khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài.

Đối tượng thực hiện nghĩa vụ đăng ký khoản vay với Ngân hàng Nhà nước

Căn cứ Điều 14 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, bên đi vay thực hiện đăng ký khoản vay bao gồm:

  • Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú.
  • Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.
  • Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.
  • Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.
  • Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập.

Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước

Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước

Cơ quan thực hiện

Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài bao gồm:

  • Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương);
  • Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính: đối với các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương)

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ đăng ký khoản vay theo Điều 17 Thông tư 12/2022/TT-NHNN.

Các bước thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký khoản vay

Bên đi vay chuẩn bị đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh:

  • Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài: bên đi vay in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
  • Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay hoàn thành Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.

Bước 2: Gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn

Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài đến Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn:

  • 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn;
  • 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay mà ngày ký thỏa thuận gia hạn trong vòng 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên;
  • 60 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với: Khoản vay mà ngày ký thỏa thuận gia hạn sau 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên

Bước 3: Ngân hàng Nhà nước trả kết quả

Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay (có nêu rõ lý do) trong thời hạn:

  • 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử;
  • 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên đi vay trong trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử.

Trường hợp không đăng ký khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ điểm g Khoản 3 Điều 23, điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 88/2019/NĐ-CP, hành vi không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thủ tục hành chính đối với thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng (mức phạt với tổ chức).

Chế độ báo cáo đối với bên đi vay được quy định như thế nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 41, Điều 42 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, bên đi vay thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng và đột xuất khi cần thiết như sau:

  • Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo kỳ báo cáo, bên đi vay phải báo cáo trực tuyến tình hình thực hiện các khoản vay ngắn, trung và dài hạn tại Trang điện tử.
  • Trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, bên đi vay, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Có được sử dụng khoản vay nước ngoài để gửi tiết kiệm?

Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư 08/2023/TT-NHNN, trong trường hợp khoản vay đã được rút vốn nhưng tạm thời chưa sử dụng cho các mục đích vay nước ngoài hợp pháp thì bên đi vay có thể sử dụng nguồn tiền này để gửi tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam với kỳ hạn tối đa mỗi khoản không quá 01 tháng.

Như vậy, đối với mỗi khoản vay, bên đi vay chỉ có thể gửi tiết kiệm một lần với kỳ hạn tối đa là 01 tháng.

Trên đây là tư vấn về trường hợp nào cần đăng ký khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước?Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay nhu cầu hỗ trợ những vấn đề pháp lý về đăng ký khoản vay nước ngoài, xin vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO