Trên thực tế, trong quá trình kinh doanh có nhiều doanh nghiệp có nhu mở rộng quy mô kinh doanh của mình. Do vậy, các doanh nghiệp này phát sinh nhu cầu thành lập chi nhánh công ty. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp vẫn đang thắc mắc về lệ phí thành lập chi nhánh công ty. Vậy thành lập chi nhánh công ty mất lệ phí bao nhiêu? Thủ tục thành lập như thế nào? Luật Việt An sẽ thông tin trong bài viết sau đây.
Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020.
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Chi nhánh công ty là gì?
Theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh công đi được hiểu là một đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, chi nhánh sẽ có nhiệm vụ thực hiện một phần hoặc tất cả những chức năng của doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Đồng thời chi nhanh công ty phải kinh doanh các ngành nghề đúng với các ngành nghề đã được công ty đăng ký
Phân biệt chi nhánh công ty và công ty con
Chi nhánh công ty và công ty con có những điểm khác nhau nhất định như sau:
Tiêu chí
Chi nhánh công ty
Công ty con
Văn bản xác nhận tư cách chủ thể
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Tư các pháp nhân
Không có
Có
Vốn điều lệ
Không có vốn điều lệ
Có vốn điều lệ
Trách nhiệm
Công ty sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm
Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi đã góp vốn
Nghĩa vụ nộp thuế
Có thể chuyển lợi nhuận trước thuế về công ty để nộp thuế TNDN
Phải tự nộp thuế TNDN tại công ty con, không thể chuyển về công ty mẹ
Tài khoản kế toán
Vốn giao cho chi nhánh là giao vốn cho đơn vị trực thuộc
Vốn góp cho công ty là một khoản đầu tư tài chính
Mã số thuế
Được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Được cấp một mã số độc lập.
Lệ phí thành lập chi nhánh công ty
Theo quy định của pháp luật hiện hành và Theo quy định tại thông tư số 47/2019/TT-BTC:
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh) là 50.000 đồng / lần.
Phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng / lần.
Lưu ý: đối với hình thức đăng ký thành lập chi nhánh công ty qua mạng, doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp, tức là chỉ cần nộp phí công bố nội dung.
Ngoài ra, trong quá trình trình chuẩn bị hồ sơ, thủ tục để thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp có thể phải chịu thêm một số chi phí khác như: Chi phí sử dụng dịch vụ thành lập chi nhánh do Luật Việt An cung cấp (nếu quý khách hàng có nhu cầu), chi phí in ấn, chi phí công chứng.
Khi nào nên thành lập chi nhánh công ty?
Thành lập thêm chi nhánh là một phương án tốt khi doanh nghiệp phát triển sau một thời gian kinh doanh và muốn mở rộng thị trường của mình. Chi nhánh đem lại một loạt lợi ích, cho phép doanh nghiệp hoạt động buôn bán trong phạm vi mà doanh nghiệp gốc đã được ủy quyền (trừ khi có quy định khác trong luật pháp). Chi nhánh cũng có khả năng quản lý tài chính và kế toán độc lập so với doanh nghiệp chính. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể cân nhắc các lợi ích của chi nhánh để ra quyết định phù hợp với công ty mình như sau:
Có thể thuê trụ sở để làm việc và thuê hoặc mua các tài sản cần thiết cho hoạt động của chi nhánh.
Sở hữu con dấu riêng mang tên chi nhánh của công ty.
Thực hiện các hoạt động thương mại và mua bán hàng hóa phù hợp với giấy đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam và các hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Tuyển dụng lao động là người Việt Nam hoặc người nước ngoài để làm việc.
Mở tài khoản ngân hàng bằng đồng Việt Nam hoặc đồng ngoại tệ tại bất kỳ ngân hàng hoạt động tại Việt Nam.
Có quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định của luật pháp hiện hành.
Hồ sơ thành lập chi nhánh
Để thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ tài liệu như sau:
Thông báo thành lập chi nhánh.
Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh, có thể do chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần ban hành.
Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh (Lưu ý: không cần thiết nếu đây là doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH một thành viên).
Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
Đồng thời, cần cung cấp giấy tờ cá nhân chứng thực của người đứng đầu chi nhánh:
Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
Đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu.
Văn bản ủy quyền cho Công ty Luật Việt An, trong trường hợp quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Luật Việt An
Ngoài ra, tùy thuộc vào ngành nghề, có thể yêu cầu cung cấp bản sao hợp lệ của chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác thuộc chi nhánh.
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty
Bước 1: Chuẩn bị đủ điều kiện cho việc thành lập chi nhánh
Trước khi bắt đầu quá trình thành lập chi nhánh, công ty cần đảm bảo đã hoàn thành đủ các điều kiện để thành lập chi nhánh.
Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập chi nhánh
Công ty cần chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập chi nhánh như Luật Việt An đã trình bày như phía trên
Bước 3: Nộp hồ sơ và lệ phí
Sau khi đã hoàn thành bộ hồ sơ, Công ty cần nộp hồ sơ và lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi đặt chi nhánh.
Bước 4: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận và công bố
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và công bố thông tin về chi nhánh. Trong trường hợp từ chối, cơ quan phải cung cấp thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Điều kiện thành lập chi nhánh công ty
Để có thể thành lập chi nhánh, công ty phải lưu ý đáp ứng những điều kiện sau đây:
Tư cách hoạt động của chi nhánh: Trước khi có thể thành lập chi nhánh, công ty gốc phải đã được thành lập. Thủ tục thành lập chi nhánh không thể thực hiện đồng thời với thủ tục thành lập công ty. Điều này đảm bảo rằng chi nhánh là một phần mở rộng của công ty đã tồn tại.
Tên chi nhánh: Tên chi nhánh phải sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, cũng có thể kết hợp với chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên chi nhánh phải bao gồm tên công ty mẹ, cộng với cụm từ “Chi nhánh” và địa chỉ chi nhánh. Ví dụ: Nếu tên công ty là “Công ty TNHH Việt An”, tên chi nhánh phải có cụm từ “Chi nhánh Công ty TNHH Việt An tại…”. Tên chi nhánh cũng có thể được đăng ký bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
Trụ sở chính của chi nhánh: Trụ sở chính của chi nhánh là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam và phải có địa chỉ cụ thể, bao gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, đường, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Ngoài ra, trụ sở chính cũng cần có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh: Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải tương tự với ngành, nghề kinh doanh của công ty. Chi nhánh chỉ được đăng ký để thực hiện các ngành nghề đã được đăng ký ban đầu bởi công ty gốc.
Người đứng đầu chi nhánh: Người đứng đầu chi nhánh phải là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Người này có thể là một người khác hoặc một thành viên của công ty. Tuy nhiên, người đứng đầu chi nhánh không được nằm trong trường hợp bị treo mã số thuế trên hệ thống đăng ký thuế và đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Quý khách hàng có nhu cầu liên quan đến pháp luật doanh nghiệp, thành lập chi nhánh công ty vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!