Văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp được hiểu là văn bằng ghi nhận chủ sở hữu công nghiệp. Pháp luật quy định phạm vi và thời hạn bảo hộ đối với từng đối tượng sở hữu công nghiệp cụ thể. Trong thời gian sử dụng văn bằng này, chủ sở hữu phải trả phí sử dụng. Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều khách hàng gặp khó khăn khi không xác định mức phí phải nộp là bao nhiêu. Để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, Đại diện Sở hữu công nghiệp – Công ty Luật Việt An xin đưa ra bài viết phí sử dụng văn bằng bảo hộ sau đây.
Căn cứ pháp lý
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022;
Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp, được sửa đổi bổ sung bởi thông tư 31/2020/TT-BTC.
Văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp
Văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp là gì?
Khoản 25 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ quy định văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.
Tại sao phải bảo hộ sở hữu công nghiệp?
Bảo hộ sở hữu công nghiệp có vai trò quan trọng trong thúc đẩy thương mại, bảo đảm môi trường đầu tư, duy trì lợi thế cạnh tranh và lợi ích quốc gia, góp một phần không nhỏ trong việc ngăn chặn các hành vi vi phạm liên quan, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu. Nó đã trở thành một trong những nội dung quan trọng không thể thiếu trong hầu hết các hiệp định đầu tư và thương mại quốc tế mà Việt Nam đã, đang và sẽ tham gia đàm phán, ký kết.
Ở Việt Nam, thực tiễn trong việc bảo hộ sở hữu công nghiệp trong những năm gần đây càng cho thấy tầm quan trọng của nó, nhất là trong xu thế hội nhập.
Phân loại văn bằng bảo hộ
Theo Điều 92 Luật Sở hữu trí tuệ, văn bằng bảo hộ là tên gọi chung của văn bản ghi nhận quyền sở hữu công nghiệp, trong đó gồm:
Bằng độc quyền sáng chế;
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích;
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
Nội dung của văn bằng bảo hộ
Văn bằng bảo hộ ghi nhận chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu (sau đây gọi là chủ văn bằng bảo hộ); tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí; đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ.
Văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý ghi nhận tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ, tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, tính chất đặc thù về điều kiện địa lý và khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý.
Phí sử dụng văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp
Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam, thời hạn có hiệu lực phụ thuộc vào từng loại văn bằng bảo hộ khác nhau, cụ thể:
STT
Loại văn bằng
Hiệu lực
1
Bằng độc quyền sáng chế
Từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn.
2
Bằng độc quyền giải pháp hữu ích
Từ ngày cấp và kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn.
3
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
Từ ngày cấp và kéo dài đến hết 05 năm kể từ ngày nộp đơn.
4
Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
Từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:
– Kết thúc 10 năm kể từ ngày nộp đơn;
– Kết thúc 10 năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới;
– Kết thúc 10 lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.
5
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn.
6
Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý
Vô thời hạn kể từ ngày cấp
Nộp phí sử dụng văn bằng bảo hộ khi nào?
Theo quy định tại mục B Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC, ngày 14/11/2016 của Bộ Tài Chính thì phí sử dụng Văn bằng bảo hộ được quy định phù hợp với từng loại văn bằng bảo hộ khác nhau, trong thời gian sử dụng văn bằng bảo hộ, chủ sở hữu phải nộp phí sử dụng văn bằng bảo hộ đối với sáng chế, giải pháp hữu ích; còn đối với các đối tượng khác (nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp) chỉ phải nộp chi phí này khi có nhu cầu gia hạn theo quy định của pháp luật. Thiết kế bố trí và chỉ dẫn địa lý không thuộc đối tượng phải nộp phí sử dụng văn bằng bảo hộ. Quy định cụ thể như sau:
Phí sử dụng văn bằng bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích
Nhà nước quy định, đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, phí sử dụng được tính cho mỗi điểm độc lập của yêu cầu bảo hộ cho mỗi năm, theo đó:
Năm
Phí sử dụng văn bằng bảo hộ
Năm 1-2
300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm/điểm
Năm 3-4
500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm/điểm
Năm 5-6
800.000 (tám trăm nghìn) đồng/năm/điểm
Năm 7-8
1.200.000 (một triệu hai trăm nghìn) đồng/năm/điểm
2.500.000 (hai triệu năm trăm nghìn) đồng/năm/điểm
Năm 14-16
3.300.000 (ba triệu ba trăm nghìn) đồng/năm/điểm
Năm 17-20
4.200.000 (bốn triệu hai trăm nghìn) đồng/năm/điểm
Phí sử dụng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Nhà nước quy định, đối với nhãn hiệu, phí sử dụng văn bằng bảo hộ được tính cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ cho 10 năm là 700.000 (bảy trăm nghìn) đồng.
Phí sử dụng văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Đối với kiểu dáng công nghiệp, phí sử dụng được tính cho mỗi phương án của từng sản phẩm cho 5 năm là 700.000 (bảy trăm nghìn) đồng.
Lưu ý: Nhà nước không quy định phí sử dụng văn bằng bảo hộ đối với đối tượng là thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn và chỉ dẫn địa lý.
Dịch vụ về bảo hộ sở hữu công nghiệp của công ty Luật Việt An
Với kinh nghiệm dày dặn, Luật Việt An có thể hỗ trợ quý khách trong việc bảo hộ sở hữu công nghiệp. Các dịch vụ bao gồm:
Tư vấn xác lập quyền đối với đơn đăng ký nhãn hiệu, bản quyền tác giả, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, chỉ dẫn địa lý,…tại Việt Nam và nước ngoài;
Tư vấn gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích;
Tư vấn thủ tục chuyển nhượng đơn, chuyển nhượng văn bằng liên quan đến nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích;
Phản đối đơn cấp văn bằng đối với đơn đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích;
Tra cứu tình trạng sử dụng nhãn hiệu, tuyên bố hủy bỏ hiệu lực nhãn hiệu tại Việt Nam;
Tư vấn, đại diện cho chủ sở hữu khiếu nại và xử lý vi phạm liên quan đến quyền sở hữu nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích;
Tư vấn hợp đồng li – xăng, chuyển giao công nghệ liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ;
Nhượng quyền thương mại và chuyển nhượng quyền sở hữu liên quan đến nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích;
Tư vấn, định giá thương hiệu;
Dịch vụ giám định quyền sở hữu trí tuệ…
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về phí sử dụng văn bằng sở hữu công nghiệp, xin vui lòng liên hệ Đại diện Sở hữu công nghiệp – Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.