Thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp

Thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và giải quyết tranh chấp liên quan đến sở hữu công nghiệp. Với sự phát triển không ngừng của công nghệ và sự cạnh tranh trong các ngành công nghiệp, việc nắm vững quy trình và thủ tục giải quyết khiếu nại là cần thiết để đảm bảo quyền lợi và sự công bằng cho các bên liên quan. Trong bài viết này, Luật Việt An sẽ tổng hợp các quy định pháp lý liên quan đến quy trình giải quyết khiếu nại theo pháp luật sở hữu trí tuệ hiện hành tại Việt Nam.

Sở hữu công nghiệp

Căn cứ pháp lý

  • Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019, 2022;
  • Luật khiếu nại 2011, sửa đổi bổ sung 2013;
  • Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ;
  • Nghị định 124/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại;
  • Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị định 65/2023/NĐ-CP về quyền sở hữu công nghiệp; (Điều 35).
  • Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

Quy định mới về khiếu nại sở hữu công nghiệp

Luật Sở hữu trí tuệ được sửa đổi bổ sung năm 2022 đã đưa ra quy định mới về khiếu nại và giải quyết khiếu nại liên quan đến các thủ tục về sở hữu công nghiệp tại Điều 119a vào sau Điều 119 (Thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp). Do vậy, đây là một thủ tục hoàn toàn mới được áp dụng bắt đầu từ năm 2023 khi Luật mới có hiệu lực thi hành.

Để cụ thể hóa quy định tại Điều khoản này về thủ tục xử lý khiếu nại tại Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học công nghệ đã ban hành Thông tư 23/2023/TT-BKHCN ngày 30/11/2023 để hướng dẫn các quy định liên quan.

Chủ thể có quyền khiếu nại

  • Người nộp đơn và tổ chức, cá nhân có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định hoặc thông báo liên quan đến việc xử lý đơn đăng ký xác lập quyền, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp do Cục Sở hữu trí tuệ ban hành.
  • Tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam.
  • Đối với cá nhân nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nộp đơn khiếu nại thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam.

Các quyết định có thể bị khiếu nại

Các quyết định, thông báo có thể bị khiếu nại quy định tại khoản 1 Điều 119a của Luật Sở hữu trí tuệ là “các quyết định, thông báo chính thức của Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến các thủ tục về sở hữu công nghiệp” theo các quy định tương ứng tại Điều 36 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, bao gồm các quyết định, thông báo sau đây:

  • Thông báo từ chối tiếp nhận đơn;
  • Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
  • Quyết định từ chối chấp nhận đơn;
  • Thông báo chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn/chuyển đổi đơn/thay đổi người nộp đơn/rút đơn;
  • Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ; Quyết định cấp văn bằng bảo hộ;
  • Quyết định từ chối chấp nhận bảo hộ kiểu dáng công nghiệp đăng ký quốc tế; Quyết định từ chối chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu đăng ký quốc tế; Quyết định chấp nhận bảo hộ kiểu dáng công nghiệp đăng ký quốc tế; và Quyết định chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu đăng ký quốc tế;
  • Quyết định cấp phó bản văn bằng bảo hộ, quyết định cấp lại văn bằng bảo hộ; quyết định từ chối cấp phó bản văn bằng bảo hộ, quyết định từ chối cấp lại văn bằng bảo hộ;
  • Thông báo về việc duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ, quyết định từ chối duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ;
  • Quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, quyết định từ chối gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ;
  • Quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ, quyết định từ chối yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ;
  • Quyết định chấm dứt hoặc hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ, thông báo từ chối chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ;
  • Quyết định, thông báo về việc xử lý đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực đăng ký quốc tế nhãn hiệu; Quyết định, thông báo về việc xử lý đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp;
  • Quyết định hành chính liên quan đến đại diện sở hữu công nghiệp, giám định sở hữu công nghiệp, chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
  • Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Cục Sở hữu trí tuệ;
  • Các quyết định, thông báo và hành vi khác đáp ứng điều kiện là đối tượng bị khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Cần phân biệt các quyết định hành chính với các thông báo mang tính chất thông tin, yêu cầu hoàn thiện hồ sơ mà Cục ban hành khi giải quyết hồ sơ đăng ký sở hữu công nghiệp. Các thông báo này không là đối tượng khiếu nại, ví dụ: Thông báo kết quả thẩm định; Thông báo thiếu sót, yêu cầu sửa đổi, bổ sung tài liệu, dự định từ chối; Thông báo tạm thời từ chối bảo hộ nhãn hiệu đăng ký quốc tế; Thông báo từ chối bảo hộ kiểu dáng công nghiệp đăng ký quốc tế.

Hình thức khiếu nại

Nội dung khiếu nại phải được thể hiện bằng đơn khiếu nại, trong đó phải nêu rõ họ và tên, địa chỉ của người khiếu nại; số, ngày ký, nội dung quyết định hoặc thông báo bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lập luận, dẫn chứng chứng minh cho khiếu nại; đề nghị cụ thể về việc sửa chữa hoặc hủy bỏ quyết định hoặc thông báo liên quan.

Đơn khiếu nại được nộp dưới hình thức văn bản giấy hoặc dạng điện tử theo hệ thống nộp đơn trực tuyến. Mẫu đơn khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 124/2020/NĐ-CP, đính kèm dưới đây:

Kèm theo đơn khiếu nại, người nộp đơn phải nộp kèm theo các tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Khiếu nại, cụ thể như sau:

  • Bản sao quyết định hoặc thông báo bị khiếu nại của Cục Sở hữu trí tuệ và bản sao đơn đăng ký sở hữu công nghiệp là đối tượng của quyết định hoặc thông báo đó (trong trường hợp người nộp đơn khiếu nại lần hai); hoặc tài liệu chỉ dẫn thông tin về các tài liệu nêu trên;
  • Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với khiếu nại lần hai);
  • Chứng cứ (bằng chứng hoặc vật chứng) dùng để chứng minh, làm rõ lập luận khiếu nại. Lưu ý: Chứng cứ có thể được nộp bổ sung trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nộp đơn khiếu nại.

Hồ sơ khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp

  • Đơn khiếu nại theo mẫu quy định;
  • Các tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại theo quy định;
  • Giấy uỷ quyền (nếu khách hàng nộp đơn thông qua đại diện sở hữu công nghiệp như Luật Việt An); đối với khiếu nại lần hai, bản sao văn bản ủy quyền phải có xác nhận của Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Đối với khiếu nại lần hai: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí (nếu có).

Thời hiệu khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp

Thời hiệu khiếu nại được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính, không tính thời gian có trở ngại khách quan.

Đối với khiếu nại lần hai (khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý), trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định trên; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.

Hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định ở trên mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của thủ tục tố tụng hành chính.

Các bước tiến hành thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp

Bước 1: Thụ lý đơn khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp

Khách hàng có thể gửi đơn khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại, Cục Sở hữu trí tuệ phải:

  • Ra thông báo không thụ lý giải quyết khiếu nại nếu đơn thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm b khoản này, trong đó nêu rõ lý do từ chối; hoặc
  • Ra thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại nếu đơn không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b khoản này, trong đó ghi nhận ngày thụ lý đơn và xác định phí tra cứu và/hoặc phí thẩm định đối với trường hợp phải thẩm định lại để phục vụ việc giải quyết khiếu nại tương ứng với nội dung khiếu nại (nếu có) và ấn định thời hạn 01 tháng để người khiếu nại nộp phí.

Bước 2: Xử lý đơn khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp

  • Cục Sở hữu trí tuệ xác mình nội dung khiếu nại: thông báo bằng văn bản về nội dung khiếu nại cho bên liên quan và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người đó có ý kiến (nếu có), khi có phản hồi gửi cho người khiếu nại và  ấn định thời hạn 02 tháng để phản hồi.
  • Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu đối với các vụ việc khiếu nại phức tạp, cung cấp tình tiết mới có khả năng ảnh hưởng đến kết luận giải quyết khiếu nại, Cục có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của người khiếu nại thực hiện việc thẩm định lại. Cục Sở hữu trí tuệ có thể tham khảo ý kiến của chuyên gia độc lập hoặc Hội đồng tư vấn theo quy định tại Điều 38.4 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN.
  • Khi giải quyết khiếu nại lần đầu, Cục Sở hữu trí tuệ tổ chức buổi đối thoại theo quy định tại Điều 30 của Luật Khiếu nại, có thể được mời Chuyên gia tư vấn độc lập, thành viên Hội đồng tư vấn tham dự nếu họ đã tham gia quá trình thẩm định (nếu có).
  • Cục ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Lưu ý: Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại không quy định tại Điều 119a Luật Sở hữu trí tuệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Thời hạn xử lý khiếu nại

  • Thời hạn giải quyết đơn khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp là 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
  • Sau khi xử lý xong đơn khiếu nại, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định giải quyết khiếu nại.
  • Thời hạn giải quyết khiếu nại được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trong trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định lại hoặc người khiếu nại sửa đổi, bổ sung hồ sơ khiếu nại, thì thời gian thưc hiện các thủ tục đó không tính vào thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
  • Trường hợp đơn cần thẩm định lại, thời hạn thẩm định lại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bằng hai phần ba (2/3) thời hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu (khoản 3 Điều 119 của Luật Sở hữu trí tuệ).

Dịch vụ của Luật Việt An về khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp

  • Tư vấn pháp luật về thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp;
  • Soạn thảo hồ sơ giải quyết khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp;
  • Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình tại Cục Sở hữu trí tuệ;
  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình làm thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp.

Mọi khó khăn, vướng mắc liên quan đến khiếu nại đăng ký sở hữu công nghiệp, xin vui lòng liên hệ với Công ty Luật Việt An để được tư vấn!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn sở hữu trí tuệ

    Tư vấn sở hữu trí tuệ

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO