Ngày nay, chỉ dẫn địa lý không chỉ mang đến giá trị vật chất mà còn mang đến những giá trị vô hình khác cho địa phương nói riêng và Việt Nam nói chung. Chỉ dẫn địa lý thể hiện được nguồn gốc của những sản phẩm, hàng hóa tương ứng với điều kiện khí hậu và con người của từng vùng miền cụ thể. Sau đây, Luật Việt An sẽ cung cấp những thông tin pháp lý liên quan đến Thời hạn công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý.
Căn cứ pháp lý
Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019, 2022;
Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
Thông tư 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 31/2020/TT-BTC, Thông tư 63/2023/TT-BTC;
Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
Chỉ dẫn địa lý là gì?
Theo Khoản 22 Điều 4 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019, 2022 thì chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia cụ thể.
Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 đã chỉnh sửa về kỹ thuật khái niệm chỉ dẫn địa lý. So với định nghĩa cũ “chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể”, định nghĩa mới đã bảo đảm sự hợp lý hơn về cách diễn đạt mà không thay đổi nội hàm của quy định.
Điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý
Theo quy định tại Điều 79 Luật Sở hữu trí tuệ, chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
Cụ thể:
Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua mức độ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó.
Chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng hoặc cảm quan về vật lý, hóa học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp.
Các điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn địa lý là những yếu tố tự nhiên, yếu tố về con người quyết định danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh giới được xác định một cách chính xác bằng từ ngữ và bản đồ.
Thời hạn công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý
Thời điểm công bố
Theo Khoản 1 Điều 111 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp sau khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn đăng ký hợp lệ.
Trong quá trình thẩm định đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý, sau khi đơn được nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý sẽ được thẩm định về mặt hình thức cụ thể là đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức, về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn. Kết thúc giai đoạn thẩm định về hình thức, nếu đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý đáp ứng các yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và được công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Thời hạn công bố
Theo Khoản 3 Điều 111 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trong thời hạn hai (02) tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ. Việc công bố đơn đăng ký được tiến hành công khai để bên thứ ba được biết, bởi vậy, mọi người đều có thể tiếp cận với các thông tin chi tiết về bản chất đối tượng nêu trong đơn được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp hoặc yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp các thông tin đó và phải nộp phí tra cứu thông tin theo quy định.
Thời hạn công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý giống thời hạn công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu (đều có thời hạn (02) tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ).
Lệ phí công bố
Người nộp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý phải nộp phí công bố đơn theo quy định.
Phí công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được xếp vào nhóm phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công nghiệp nên căn cứ Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 31/2020/TT-BTC, Thông tư 63/2023/TT-BTC, thì phí công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý là 120.000 đồng.
Nội dung công bố
Theo Khoản 3 Điều 10 của Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, nội dung công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp gồm các thông tin liên quan:
Đơn hợp lệ về mặt hình thức ghi trong quyết định chấp nhận đơn hợp lệ (bao gồm cả số quyết định và ngày quyết định)
Các thông tin liên quan đến chỉ dẫn địa lý:
Tóm tắt tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và tên sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;
Các thông tin khác (nếu có).
Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến thời hạn công bố đăng ký chỉ dẫn địa lý
Khi nào công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý?
Theo Khoản 1 Điều 111 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp sau khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn đăng ký hợp lệ.
Thời hạn đăng ký chỉ dẫn địa lý là bao lâu?
Theo Khoản 3 Điều 111 Luật Sở hữu trí tuệ, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trong thời hạn hai (02) tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý gồm những thông tin gì?
Theo Khoản 3 Điều 10 của Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, nội dung công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý trên Công báo sở hữu công nghiệp gồm các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ về mặt hình thức ghi trong quyết định chấp nhận đơn hợp lệ (bao gồm cả số quyết định và ngày quyết định) và các thông tin: tóm tắt tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và tên sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý; và các thông tin khác (nếu có).
Bên thứ ba có quyền phản đối đơn đăng ký trong thời hạn bao lâu kể từ khi đơn được công bố?
Theo Điều 112a Luật Sở hữu trí tuệ, trước ngày ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, trong thời hạn ba tháng kể từ ngày đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố, bất kỳ người thứ ba nào cũng có quyền phản đối việc cấp văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý.
Lệ phí công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý là bao nhiêu?
Theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 31/2020/TT-BTC, Thông tư 63/2023/TT-BTC, thì phí công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý là 120.000 đồng.
Dịch vụ đăng ký chỉ dẫn địa lý của Đại diện sở hữu công nghiệp – Luật Việt An
Tư vấn pháp luật về đăng ký chỉ dẫn địa lý;
Hỗ trợ tổng hợp hồ sơ, soạn thảo hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý;
Đại diện cho khách hàng, nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ;
Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình làm thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý.
Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ dịch vụ liên quan đến đăng ký chỉ dẫn địa lý cũng như đăng ký các đối tượng khác của quyền sở hữu công nghiệp, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!