Thuế giá trị gia tăng là gì?

Trong nền kinh tế hiện đại, thuế là một công cụ quan trọng giúp nhà nước điều tiết thị trường, tạo nguồn thu cho ngân sách và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Trong số các loại thuế hiện hành, thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những loại thuế phổ biến và có tác động trực tiếp đến cả doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ thuế GTGT là gì, cách thức hoạt động cũng như vai trò của nó trong đời sống kinh tế. Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ giúp quý khách trả lời thuế giá trị gia tăng là gì? Và những vấn đề pháp lý xoay xung quanh thuế giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế giá trị gia tăng là gì

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 nêu rõ: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”

Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định khác.

Một số đặc điểm của thuế giá trị gia tăng có thể kể đến như:

  • Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu, do người tiêu dùng cuối cùng chịu
  • Thuế giá trị gia tăng là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp
  • Thuế giá trị gia tăng được đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến
  • Thuế giá trị gia tăng có phạm vi điều tiết rộng

Đối tượng không nộp thuế giá trị gia tăng

Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định về đối tượng không chịu thuế như sau:

  • Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
  • Sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, vật liệu nhân giống cây trồng theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
  • Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản.
  • Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
  • Nhà ở thuộc tài sản công do Nhà nước bán cho người đang thuê.
  • Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
  • Chuyển quyền sử dụng đất.
  • Các loại bảo hiểm liên quan đến con người (nhân thọ, sức khỏe, người học), bảo hiểm nông nghiệp (vật nuôi, cây trồng), bảo hiểm cho hoạt động khai thác thủy sản, tái bảo hiểm, bảo hiểm thiết bị dầu khí và tàu chứa dầu nước ngoài hoạt động tại vùng biển Việt Nam.
  • Dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bao gồm: cấp tín dụng, cho vay, môi giới, tự doanh, tư vấn, chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ, sản phẩm phái sinh, bán tài sản bảo đảm để xử lý nợ xấu.
  • Dịch vụ y tế và thú y, bao gồm khám, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; dịch vụ sinh đẻ, điều dưỡng, xét nghiệm, máu và chế phẩm máu, vận chuyển người bệnh.
  • Dịch vụ tang lễ.
  • Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn nhân dân hoặc viện trợ nhân đạo từ 50% trở lên cho các công trình văn hóa, lịch sử, phục vụ cộng đồng, nhà ở chính sách.
  • Hoạt động dạy học, dạy nghề theo quy định pháp luật.
  • Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng ngân sách nhà nước.
  • Xuất bản, nhập khẩu, phát hành sách báo, tạp chí, giáo trình, sách pháp luật, sách khoa học, văn hóa, tranh ảnh tuyên truyền, tiền và in tiền.
  • Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa
  • Nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư chưa sản xuất được trong nước phục vụ nghiên cứu, khai thác dầu khí, quốc phòng; thuê máy bay, tàu thuyền, giàn khoan từ nước ngoài.
  • Sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh theo danh mục được phê duyệt.
  • Hàng viện trợ nhân đạo, không hoàn lại; hàng bán cho tổ chức nước ngoài để viện trợ cho Việt Nam.
  • Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập, nguyên liệu sản xuất xuất khẩu, giao dịch giữa khu phi thuế quan với bên ngoài.
  • Chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm và dịch vụ phần mềm.
  • Vàng dạng thỏi, miếng chưa chế tác.
  • Tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu chưa hoặc đã chế biến nhưng thuộc danh mục hạn chế xuất khẩu.
  • Thiết bị y tế thay thế bộ phận cơ thể, nạng, xe lăn, dụng cụ chuyên dùng cho người khuyết tật.
  • Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm; tài sản không kinh doanh bán ra; hàng dự trữ quốc gia; phí, lệ phí theo quy định.
  • Một số hàng hóa nhập khẩu: quà tặng, quà biếu, hành lý miễn thuế, tài sản di chuyển, viện trợ phòng chống thiên tai, hàng cư dân biên giới, di vật – cổ vật – bảo vật quốc gia.

Các mức thuế suất

Các mức thuế suất

Thuế suất 0%

Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

  • Hàng hóa xuất khẩu gồm:
  • Bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
  • Bán vào khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu này phục vụ sản xuất xuất khẩu.
  • Bán tại khu cách ly cho người đã làm thủ tục xuất cảnh.
  • Bán tại cửa hàng miễn thuế.
  • Dịch vụ xuất khẩu gồm:
  • Cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
  • Cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan và tiêu dùng tại đó phục vụ sản xuất xuất khẩu.
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác gồm:
  • Vận tải quốc tế; cho thuê phương tiện sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Dịch vụ hàng không, hàng hải cho vận tải quốc tế.
  • Xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
  • Nội dung số cung cấp cho nước ngoài, có hồ sơ chứng minh.
  • Phụ tùng, vật tư thay thế sửa chữa cho nước ngoài và tiêu dùng ở nước ngoài.
  • Gia công chuyển tiếp để xuất khẩu.
  • Các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ trường hợp không được áp dụng thuế suất 0%.
  • Không áp dụng thuế suất 0% đối với:
  • Chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  • Dịch vụ tái bảo hiểm, cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, sản phẩm phái sinh.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  • Sản phẩm xuất khẩu thuộc khoản 23 Điều 5 (tài nguyên, khoáng sản thô).
  • Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu rồi xuất khẩu.
  • Xăng dầu mua trong nước bán cho khu phi thuế quan.
  • Ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

Thuế suất 5%

Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ gồm:

  • Nước sạch dùng cho sản xuất, sinh hoạt (không bao gồm nước uống đóng chai, đóng bình và nước giải khát).
  • Phân bón, quặng sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi.
  • Dịch vụ phục vụ nông nghiệp: đào đắp kênh mương, chăm sóc cây trồng, sơ chế và bảo quản nông sản.
  • Sản phẩm nông – lâm – thủy sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế
  • Mủ cao su sơ chế; lưới, dây giềng, sợi đan lưới đánh cá.
  • Sản phẩm thủ công từ nguyên liệu nông nghiệp như đay, cói, tre, nứa, lá, rơm…; xơ bông; giấy in báo.
  • Tàu khai thác thủy sản; máy móc thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp.
  • Thiết bị y tế; thuốc chữa bệnh, phòng bệnh; dược chất và dược liệu làm thuốc.
  • Thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập như mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, com-pa.
  • Hoạt động biểu diễn nghệ thuật truyền thống, dân gian.
  • Đồ chơi trẻ em; sách các loại
  • Dịch vụ khoa học, công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ.
  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở.

Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định trong danh mục đối tượng không chịu thuế, chịu thuế 0%, 5%, không kê khai tính nộp thuế

Lưu ý: Căn cứ theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định giảm 2% thuế GTGT theo Nghị quyết 204/2025/QH15 như sau:

  • Từ ngày 01/07/2025 đến ngày 31/12/2025, chính sách giảm thuế giá trị gia tăng 2% (từ 10% xuống còn 8%) được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
  • Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than). Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng). Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Mức giảm thuế giá trị gia tăng như sau:
  • Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định như trên
  • Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định như trên.

Phương pháp tính thuế

Căn cứ theo điều 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định có 2 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp.

Phương pháp khấu trừ thuế

  • Điều kiện áp dụng: Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
  • Thuế GTGT phải nộp =  Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Phương pháp tính trực tiếp

  • Đối tượng áp dụng: Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.
  • Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Lưu ý về việc nộp thuế giá trị gia tăng qua cổng dịch vụ công quốc gia

  • Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thế nộp thuế giá trị gia tăng qua hệ thống thuế điện tử, dịch vụ công quốc gia, internet banking của ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại ngân hàng.
  • Tuy nhiên, đối với trường hợp nộp thuế giá trị gia tăng qua dịch vụ công quốc gia thì Căn cứ theo khoản 4 Điều 40 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định thì từ ngày 01/7/2025, những tài khoản mà doanh nghiệp đã đăng ký trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp sẽ không được sử dụng nữa và sẽ bắt đầu sử dụng tài khoản định danh điện tử trên VNeID để truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp để giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định.
  • Điều này có nghĩa là doanh nghiệp cần nhanh chóng thực hiện định danh tổ chức trước ngày 01/7/2025 thì doanh nghiệp mới có thể đăng nhập Thuế điện tử để thực hiện các thủ tục liên quan về thuế.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An để trả lời cho câu hỏi Thuế giá trị gia tăng là gì? Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn pháp lý chuyên sâu, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức pháp luật Thuế

    Tin tức pháp luật Thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hanoi@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn

    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO