Cách hạch toán hàng hóa không chịu thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế phổ biến và cần được thực hiện kê khai, hạch toán theo đúng quy định về luật thuế và luật kế toán Việt Nam hiện hành. Ngay sau đây, đại lý thuế Việt An sẽ hướng dẫn cách hạch toán hàng hóa không chịu VAT chi tiết và chính xác nhất làm cơ sở để lên báo cáo thuế GTGT theo kì kê khai và BCTC khi kết thúc năm tài chính.

Các văn bản pháp luật chủ yếu liên quan đến thuế VAT

  • Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;
  • Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016;
  • Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014;
  • Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013;
  • Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng;
  • Nghị định 91/2014/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế, ban hành ngày 01/10/2014.
  • Nghị định 12/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, ban hành ngày 12/02/2015.
  • Nghị định 100/2016/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế, ban hành ngày 01/7/2016.
  • Nghị định 146/2017/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thuế GTGT, ban hành ngày 15/12/2017.
  • Nghị định 49/2022/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2013/NĐ-CP, ban hành ngày 29/7/2022.

Khái niệm về thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật Việt Nam

Là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Khái niệm về thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật Việt Nam

Phạm vi áp dụng

  • Người nộp thuế

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HH, DV thuộc diện chịu thuế GTGT.

Người nhập khẩu HH, mua dịch vụ nước ngoài thuộc diện chịu thuế GTGT.

Bao gồm:

  • Các tổ chức kinh doanh.
  • Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.
  • Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập.
  • Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài.

Đối tượng chịu thuế

Nguyên tắc chung: Là HH, DV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HH, DV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.

Các đối tượng không chịu thuế VAT

  • HH, DV mang tính chất thiết yếu – hạn chế luỹ thoái
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi không thuộc diện chịu thuế GTGT khi là sản phẩm mới qua sơ chế; ở khâu trực tiếp nuôi trồng và đánh bắt hoặc nhập khẩu.
  • HH, DV thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo không mang tính chất kinh doanh.
  • HH, DV của một số ngành còn khó khăn, cần khuyến khích tạo điều kiện phát triển.
  • HH, DV không tiêu dùng tại Việt Nam.
  • Một số dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm – tính hiệu quả.
  • HH, DV của hộ cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Nguyên tắc khấu trừ thuế

  • Nguyên tắc 1: Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
  • Nguyên tắc 2: Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.

Điều kiện khấu trừ thuế VAT đầu vào

  • Có hoá đơn hợp pháp, chứng từ đúng quy định.
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt nếu HHDV mua vào trị giá từ 20 trđ trở lên.
  • Đối với HHDV xuất khẩu ngoài đảm bảo 2 điều kiện trên phải có các chứng từ khác:
  • Hợp đồng bán, gia công hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ hoặc xuất trả hàng gia công.
  • Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Cách hạch toán hàng hóa không chịu thuế VAT

Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào

Về nguyên tắc, hàng hóa dịch vụ mua vào thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì sẽ không được khấu trừ VAT đầu vào. Vì vậy khi hạch toán sẽ không sử dụng tài khoản 1331 (thuế GTGT đầu vào được khấu trừ).

Đối với hóa đơn mua hàng hóa, kế toán sẽ hạch toán:

Nợ 156

Có 331/111/112

Đối với chứng từ mua dịch vụ, kế toán sẽ hạch toán:

Nợ 242/6421/6422

Có 331/111/112

Đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra

Khi xuất hóa đơn bán ra, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu bằng bút toán:

Nợ 131/111/112

Có 511

Trên đây là một số thông tin và hướng dẫn cách hạch toán hàng hóa không chịu VAT mà đại lý thuế Việt An muốn phổ biến tới bạn đọc. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho các bạn trong nghề!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ kế toán thuế

    Dịch vụ kế toán thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO