Tình hình đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài 11 tháng năm 2021
Trong 11 tháng năm 2021, tổng vốn đầu tư Việt Nam ra nước ngoài cấp mới và điều chỉnh đạt 677,29 triệu USD (tăng 38,1% so với cùng kỳ). Trong đó:
Có 52 dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới;
Tổng vốn đăng ký của dự án mới đạt gần 244,53 triệu USD (bằng 77,3% so với cùng kỳ);
Có 19 lượt dự án điều chỉnh vốn đầu tư;
Tổng vốn tăng thêm gần 432,76 triệu USD (gấp gần 2,5 lần so với cùng kỳ).
Phân theo ngành
Các nhà đầu tư Việt Nam đã đầu tư nước ngoài ở 15 ngành. Cụ thể như sau:
STT
Lĩnh vực
Số dự án mới
Vốn Việt Nam đăng ký (USD)
Lượt điều chỉnh vốn
Vốn điều chỉnh (USD)
Tổng vốn đăng ký (USD)
1
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
3
270,805,800
270,805,800
2
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
19
109,385,368
6
42,743,899
152,129,267
3
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
2
98,378,285
98,378,285
4
Công nghiệp chế biến, chế tạo
5
82,924,775
1
135,000
83,059,775
5
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
1
20,500,000
20,500,000
6
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
1
15,000
1
10,703,000
10,718,000
7
Dịch vụ khác
6
1,845,693
2
5,246,907
7,272,600
8
Thông tin và truyền thông
8
1,357,138
1,357,138
9
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
2
800,306
1
2,429,630
3,229,936
10
Xây dựng
6
1,712,773
2
1,854,506
3,567,279
11
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
1
79,969
79,969
12
Vận tải kho bãi
1
280,000
280,000
13
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
1
361,498
361,498
14
Giáo dục và đào tạo
1
45,904
45,904
15
Khai khoáng
1
25,500,000
25,500,000
Từ số liệu trên, cho thấy
Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ dẫn đầu với 3 lượt dự án điều chỉnh vốn, tổng vốn đầu tư tăng thêm đạt trên 270,8 triệu USD, chiếm gần 40% tổng vốn đầu tư.
Ngành bán buôn, bán lẻ đứng thứ 2, với tổng vốn đầu tư trên 152,1 triệu USD, chiếm 22,5%.
Phân theo địa bàn
Có 22 quốc gia, vùng lãnh thổ nhận đầu tư của Việt Nam trong 11 tháng năm 2021. Cụ thể như sau:
TT
Địa bàn
Số dự án mới
Vốn Việt Nam đăng ký (USD)
Lượt điều chỉnh vốn
Vốn điều chỉnh (usd)
Tổng vốn đăng ký (USD)
1
Mỹ
3
1,433,000
3
303,833,607
305,266,607
2
Singapore
6
20,760,372
2
-29,369,010
-8,808,638
3
Campuchia
4
417,000
2
88,936,090
89,353,090
4
Israel
3
66,550,000
1
5,000,000
71,550,000
5
Canada
3
57,579,969
57,579,969
6
Lào
3
15,678,325
2
32,145,195
47,823,520
7
Đức
1
32,000,000
32,000,000
8
Pháp
2
32,002,303
32,002,303
9
Hà Lan
1
32,000,000
32,000,000
10
Úc
5
5,692,035
5,692,035
11
Philippines
3
3,288,659
3,288,659
12
Trung Quốc
1
3,160,000
1
280,000
3,440,000
13
Indonesia
1
2,396,450
2,396,450
14
Tây Ban Nha
1
1530820
1,530,820
15
Hàn Quốc
5
1,183,916
1,183,916
16
Nhật Bản
6
579,143
1
204,506
783,649
17
Anh
1
713,350
713,350
18
Uganda
1
500,000
500,000
19
Thụy Điển
1
350,000
350,000
20
British Virgin Islands (BVI)
1
50,000
1
135,000
185,000
21
Đài Loan
2
193,902
1
-26,088.35
167,814
22
Myanmar
3
-1,913,093
-1,913,093
Lũy kế đến 20/11/2021, Việt Nam đã có 1.439 dự án đầu tư ra nước ngoài còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư Việt Nam trên 21,9 tỷ USD. Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài tập trung nhiều nhất vào các ngành khai khoáng (36,3%); nông, lâm nghiệp, thủy sản (15,3%). Các địa bàn nhận đầu tư của Việt Nam nhiều nhất lần lượt là Lào (23,7%); Campuchia (13 %); Nga (12,8%);…