Tư vấn thủ tục nhận thừa kế

Sau thời điểm mở thừa kế, để thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu tài sản từ người đã chết sang người thừa kế có hai loại thủ tục là thủ tục khai nhận di sản hoặc thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.  Sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn thủ tục nhận thừa kế cho khách hàng theo quy định pháp luật hiện hành.

Tư vấn pháp luật thừa kế

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Luật Công chứng năm 2014, được sửa đổi bổ sung năm 2018, 2023;
  • Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng;
  • Thông tư số 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC.

Khi nào tiến hành thủ tục nhận thừa kế là gì?

Theo Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.

Khai nhận di sản thừa kế được hiểu là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản với di sản do người chết để lại cho người được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật.

Nếu như thỏa thuận phân chia di sản thừa kế thì những người cùng hàng thừa kế phân chia cụ thể phần di sản của từng người thì khai nhận thừa kế lại thống nhất không chia di sản đó hoặc khi người thừa kế chỉ có duy nhất một người.

Tuy nhiên, theo Điều 58 Luật Công chứng 2014, khai nhận di sản thừa kế chỉ xảy ra trong 02 trường hợp:

  • Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;
  • Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

Thủ tục nhận thừa kế

Những người thừa kế đủ điều kiện để thực hiện khai nhận thừa kế có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế.

 

Thủ tục này được thực hiện theo quy định tại Luật Công chứng 2014 và hướng dẫn tại Nghị định 29/2015/NĐ-CP. Cụ thể:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị những loại giấy tờ theo Khoản 2 Điều 58 Luật Công chứng 2014. Để Luật Việt An hoàn thiện bộ hồ sơ, khách hàng lưu ý cần cung cấp những giấy tờ sau:

  • Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.
  • Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
  • Trường hợp thừa kế theo di chúc, phải có bản sao di chúc.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, sẽ tiến hành nộp hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế tại các tổ chức hành nghề công chứng gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

Bước 3: Tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
  • Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Tiến hành niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận thừa kế

Theo Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP, việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.

Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

Lưu ý:

  • Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại UBND cấp xã nơi có bất động sản.
  • Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị UBND cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
  • Nội dung niêm yết phải nêu rõ họ, tên của người để lại di sản; họ, tên của những người khai nhận di sản thừa kế; quan hệ của những người khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế.

Bước 5: Tiến hành công chứng văn bản khai nhận thừa kế

Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện:

  • Nếu đã có dự thảo Văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…
  • Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận thừa kế.

Những người khai nhận di sản thừa kế đọc văn bản, khi đồng ý với nội dung thì ký vào văn bản. Sau đó, công chứng viên ký công chứng văn bản.

Phí, lệ phí liên quan

Người yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải nộp phí công chứng.

Theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC, mức thu phí công chứng văn bản khai nhận di sản được tính trên giá trị di sản. Cụ thể như sau:

TT Giá trị tài sản Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Lưu ý:

Sau khi hoàn tất thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng, những người thừa kế có thể tiến hành thủ tục sang tên cho một trong những người được hưởng di sản thừa kế làm đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc sang tên cho tất cả những người thừa kế.

Dịch vụ tư vấn thừa kế của Luật Việt An

  • Tư vấn quy định của pháp luật về thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật;
  • Tư vấn soạn thảo, lập di chúc;
  • Tư vấn thủ tục nhận thừa kế, thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế;
  • Hướng dẫn giải quyết tranh chấp thừa kế, hỗ trợ khách hàng trình tự thủ tục khởi kiện;
  • Đại diện ủy quyền thực hiện khiếu nại, khởi kiện để đảm bảo quyền và lợi ích của khách hàng.

Trên đây là tư vấn thủ tục nhận thừa kế của Luật Việt An. Qúy khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn pháp luật về thừa kế, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Bài viết được cập nhật đến tháng 4/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật thừa kế

    Tư vấn pháp luật thừa kế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO