5 loại hình doanh nghiệp cho thành lập công ty năm 2025
Cũng đã bước sang năm 2025. Và có nhiều công ty trong và ngoài nước có nhu cầu được thành lập công ty. Một trong những vấn đề mà độc giả quan tâm là loại hình công ty mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn là gì? Có 5 loại hình doanh nghiệp cho thành lập công ty năm 2025: Đó chính là doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp doanh.
Theo Công ty luật Việt An về các loại hình doanh nghiệp 2025:
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những ưu điểm, nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân.
Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty; tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại Điều lệ công ty; không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Những ưu điểm, nhược điểm của Công ty hợp danh.
Công ty TNHH một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chúng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quyền giảm vốn nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu. Công ty được quyền tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp 2020.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp. Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.
Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.
Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
Công ty mua lại cổ phần đã phát hành
Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn
Các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020:
Theo ghi nhận tại Luật doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp chính đó là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có ưu nhược điểm khác nhau mà phụ thuộc vào nhu cầu, khả năng của cá nhân, tổ chức để lựa chọn mô hình thành lập phù hợp.
Các loại hình theo trích tìm kiếm và hỏi AI ( Chatgpt.com) 2025:
Các loại hình doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, như cấu trúc tổ chức, quy mô, hoặc mục đích hoạt động. Dưới đây là một số loại hình doanh nghiệp phổ biến:
1. Doanh nghiệp tư nhân
Đặc điểm: Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản, nghĩa là tài sản cá nhân có thể bị ảnh hưởng nếu doanh nghiệp gặp rủi ro hoặc phá sản.
Ví dụ: Các cửa hàng bán lẻ, dịch vụ nhỏ.
2. Doanh nghiệp hợp danh
Đặc điểm: Là loại hình doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai người hợp tác thành lập và cùng chia sẻ trách nhiệm về tài chính và các quyết định trong kinh doanh. Các thành viên trong doanh nghiệp hợp danh có trách nhiệm vô hạn.
Ví dụ: Các công ty luật, công ty kế toán.
3. Công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn)
Đặc điểm: Chủ sở hữu công ty TNHH có trách nhiệm hữu hạn, tức là chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp. Có thể là công ty TNHH một thành viên (chỉ có một chủ sở hữu) hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Ví dụ: Các công ty sản xuất, dịch vụ, thương mại quy mô vừa và nhỏ.
4. Công ty cổ phần
Đặc điểm: Là doanh nghiệp có vốn điều lệ chia thành cổ phần. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong phạm vi số cổ phần mà họ nắm giữ. Doanh nghiệp này có thể phát hành cổ phiếu ra công chúng.
Ví dụ: Các tập đoàn lớn, công ty niêm yết trên sàn chứng khoán.
5. Doanh nghiệp Nhà nước
Đặc điểm: Là doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, được thành lập và quản lý bởi các cơ quan nhà nước. Các doanh nghiệp này thường hoạt động trong các lĩnh vực quan trọng như năng lượng, giao thông, và viễn thông.
Ví dụ: EVN, Viettel, Petrovietnam.
6. Doanh nghiệp liên doanh
Đặc điểm: Là sự hợp tác giữa hai hoặc nhiều bên (có thể là các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài) để cùng đầu tư và điều hành một dự án kinh doanh chung.
Ví dụ: Các doanh nghiệp trong ngành ô tô, sản xuất linh kiện điện tử hợp tác giữa các công ty trong nước và quốc tế.
7. Doanh nghiệp hợp tác xã
Đặc điểm: Là doanh nghiệp do các thành viên hợp tác cùng nhau để đạt được lợi ích chung. Các thành viên trong hợp tác xã thường cùng chia sẻ lợi nhuận và chi phí.
Ví dụ: Các hợp tác xã sản xuất nông sản, hợp tác xã thủy sản.
Mỗi loại hình doanh nghiệp có ưu nhược điểm khác nhau tùy theo nhu cầu và chiến lược phát triển của người sáng lập.
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp:
Các nguồn lực, năng lực doanh nghiệp cần trang bị khi thành lập công ty
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty trọn gói của Công ty Luật Việt An
Tư vấn thời điểm nên thành lập công ty;
Tư vấn điều kiện thành lập công ty, các trường hợp cần có chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định khi thành lập công ty;
Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty;
Soạn hồ sơ thành lập công ty theo quy định;
Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu nội tại của mỗi khách hàng;
Tư vấn địa điểm, trụ sở đăng ký thành lập công ty;
Tư vấn ngành nghề kinh doanh phù hợp với yêu cầu của khách hàng;
Tư vấn các chức danh quản lý của công ty, đăng ký người đại diện theo pháp luật;
Tư vấn mức vốn phù hợp với loại hình kinh doanh, ngành nghề kinh doanh và nhu cầu cụ thể của mỗi doanh nghiệp;
Tư vấn trọn gói các điều kiện thành lập công ty;
Tư vấn các thủ tục sau thành lập công ty;
Tư vấn các loại thuế công ty phải đóng khi thành lập và các loại thuế đặc thù;
Tư vấn phát hành hóa đơn lần đầu;
Tư vấn, hỗ trợ mở tài khoản công ty;
Tư vấn, hỗ trợ kê khai thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ bảo hiểm xã hội;
Tư vấn hoàn thiện hồ sơ nội bộ, quyết định phân công công việc, bầu chức danh quản lý công ty;
Tư vấn hậu quả pháp ký khi công ty thành lập không hoạt động;
Tư vấn thạn nộp thuế, mức thuế cần nộp;
Tư vấn kê khai và nộp bảo hiểm cho người lao động;
Tư vấn pháp luật lao động, hợp đồng lao động;
Tư vấn tổng thể các vấn đề pháp lý khi vận hành công ty;
Tư vấn xin các loại giấy phép đảm bảo điều kiện kinh doanh sau thành lập công ty;
Tư vấn đăng ký nhãn hiệu, mã số mã vạch cho sản phẩm, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và quyền sở hữu trí tuệ;
Tư vấn đầu tư, thu xếp nguồn vốn, hướng dẫn chuẩn bị năng lực tài chính để huy động vốn trong tương lai,….
Hướng dẫn các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp: mở tài khoản, đặt in hoá đơn; Tư vấn đăng ký chữ ký số nộp thuế qua mạng.
Hướng dẫn tư vấn các thủ tục kê khai thuế, nộp tờ khai thuế, nộp thuế, nộp bảo hiểm xã hội;
Dịch vụ sau thành lập: tài khoản ngân hàng, thiết lập hồ sơ thuế, đăng ký phương pháp thuế, kê khai thuế ban đầu, đăng ký sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng điện tử;
Tư vấn xây dựng website; các giấy phép và điều kiện đảm bảo hoạt động kinh doanh sau thành lập doanh nghiệp….
Thông tin liên quan đến dịch vụ thành lập doanh nghiệp được Công ty luật Việt An cập nhật tại thời điểm tháng 03/2025. Nếu có bất kỳ quy định mới chúng tôi sẽ cập nhật thường xuyên để luôn luô mới và phù hợp với pháp luật hiện hành. Cần bất kỳ thông tin chi tiết nào Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất và với đội ngũ luật sư, chuyên gia chuyên nghiệp nhất, chi phí phù hợp nhất!