Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng theo quy định hiện nay
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.định pháp luật hiện hành. Vậy khi nào, hợp đồng bắt buộc phải công chứng mới có hiệu lực? Sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn về các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng hiện nay theo pháp luật Việt Nam.
Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng hiện nay
Hiện nay Luật Công chứng năm 2014 không quy định cụ thể các loại hợp đồng phải công chứng mà quy định này được quy định trong các văn bản pháp luật chuyên ngành. Một số hợp đồng bắt buộc phải công chứng theo quy định hiện hành bao gồm:
Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (Điều 122.1 Luật Nhà ở 2014)
Hợp đồng tặng cho bất động sản (Điều 459.1 BLDS 2015)
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Điều 167.3 Luật Đất đai 2013)
Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng (Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014)
Thỏa thuận về việc mang thai hộ (Điều 96.2 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014)
Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản (Điều 38.2 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014)
Một số lưu ý về các loại hợp đồng công chứng
Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng.
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Trừ hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản chỉ công chứng theo yêu cầu của các bên.
Thỏa thuận trong lĩnh vực hôn nhân gia đình
Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng: Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
Thỏa thuận về việc mang thai hộ: Trường hợp vợ chồng bên nhờ mang thai hộ ủy quyền cho nhau hoặc vợ chồng bên mang thai hộ ủy quyền cho nhau về việc thỏa thuận thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng.
Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản: Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
Hiệu lực của hợp đồng khi công chứng
Theo Điều 5 Luật Công chứng 2014, văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Hợp đồng được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng có thỏa thuận khác.
Lưu ý, đối với hợp đồng mà pháp luật có quy định bắt buộc phải công chứng nhưng các bên không tiến hành thủ tục công chứng thì hợp đồng sẽ bị vô hiệu do không đáp ứng điều kiện có hiệu lực của hợp đồng theo Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ các trường hợp có hiệu lực khi đáp ứng các quy định pháp luật.
Thủ tục công chứng hợp đồng
Thủ tục công chứng hợp đồng được tiến hành theo Điều 40, Điều 41 Luật Công chứng năm 2014. Trong đó bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người yêu cầu công chứng chuẩn bị một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng để nộp cho tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ
Công chứng viên tiếp nhận và kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.
Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn tuân thủ quy định
Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định của pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng.
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
Bước 4: Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng và công chứng hợp đồng.
Người yêu cầu công chứng đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Người yêu cầu công chứng ký và từng trang của hợp đồng nếu đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng.
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng để đối chiếu, ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng.
Phí công chứng
Theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. Cụ thể:
Mức thu đối với công chứng hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất; văn bản thỏa thuận phân chia di sản:
(Đơn vị: đồng/trường hợp)
TT
Giá trị tài sản / hợp đồng
Mức thu
1
Dưới 50 triệu đồng
50.000
2
Từ 50 – 100 triệu đồng
100.000
3
Từ trên 100 triệu – 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ trên 01 – 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 – 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 – 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 – 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
(Đơn vị: đồng/trường hợp)
TT
Giá trị tài sản/hợp đồng
Mức thu
1
Dưới 50 triệu đồng
40.000
2
Từ 50 – 100 triệu đồng
80.000
3
100 triệu – 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
01 – 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Trên 03 – 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Trên 05 – 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp
Dịch vụ pháp lý về công chứng hợp đồng của Luật Việt An
Tư vấn pháp luật về các loại hợp đồng phải công chứng;
Tư vấn hồ sơ, thủ tục tiến hành công chứng hợp đồng;
Đại diện cho khách hàng tiến hành thủ tục công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
Tư vấn soạn thảo các hợp đồng trong lĩnh vực đất đai, hôn nhân, dân sự,…;
Hỗ trợ pháp lý cho các bên trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng.
Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng hiện nay. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ pháp lý về hợp đồng, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!