Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Hộ kinh doanh cá thể là một trong những mô hình kinh doanh phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt phù hợp với các cá nhân hoặc gia đình có quy mô kinh doanh nhỏ. Tuy nhiên, để hoạt động hợp pháp, hộ kinh doanh cá thể cần tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Việc nắm rõ các loại thuế phải nộp không chỉ giúp hộ kinh doanh tránh được những rủi ro pháp lý mà còn đảm bảo quyền lợi trong quá trình hoạt động. Vậy, hộ kinh doanh cá thể phải nộp những loại thuế nào, cách tính và thời gian nộp ra sao? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về các loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể cần thực hiện, giúp quý khách dễ dàng hơn trong việc quản lý tài chính và tuân thủ pháp luật.

Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC ghi nhận về việc nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh như sau: Các hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật.

Các hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh từ 100 triệu đồng trở lên trong một năm bắt buộc phải đóng ba loại thuế: Lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Lệ phí môn bài

Đây là khoản phí mà hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên trên một năm phải nộp định kỳ theo hạn hằng năm. Đây là khoản phí cố định phải đóng theo từng năm dựa trên doanh thu mà hộ kinh doanh có được. Theo Thông tư 65/2020/TT-BTC thì mức thuế đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh như sau:

  • Hộ kinh doanh có mức doanh thu bình quân trên 500 triệu đồng/năm thì lệ phí môn bài cả năm là 1.000.000 đồng/năm.
  • Hộ kinh doanh có mức doanh thu bình quân trên 300 triệu đồng/năm thì lệ phí môn bài cả năm là 500.000 đồng/năm.
  • Hộ kinh doanh có mức doanh thu bình quân trên 100 đến 300 triệu đồng/năm thì lệ phí môn bài cả năm là 300.000 đồng/năm.

Hiện nay các hộ kinh doanh thành lập sẽ được miễn thuế môn bài năm đầu tiên nên thời điểm bắt đầu tính doanh thu là từ tháng 1 năm tiếp theo sau năm thành lập.

Lưu ý: Một số trường hợp được miễn phí thuế môn bài gồm:

  • Các cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định; không hoạt động thường xuyên theo Bộ Tài chính.
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
  • Cá nhân. các cá nhân, hộ gia đình, sản xuất muối và tổ chức nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Miễn lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình lần đầu thành lập hoặc ra hoạt động kinh doanh, sản xuất.

Thuế giá trị gia tăng 

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế áp dụng trên giá trị tăng thêm các sản phẩm, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ. VAT được tính dựa trên giá trị gia tăng của từng giai đoạn trong chuỗi cung ứng, từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng. 

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.  Căn cứ tính thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Cụ thể sẽ được tính theo công thức sau:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế: Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn.
  • Trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán không sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế: Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán.
  • Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì chủ hộ thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. 

Các mức thuế giá trị gia tăng phổ biến như sau:

Các mức thuế giá trị gia tăng phổ biến

  • Mức thuế VAT 0%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hay vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng.
  • Mức thuế VAT 5%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ như nước sạch phục vụ cộng đồng, quặng sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất kích thích tăng trưởng cây trồng. Các dịch vụ đào nắp, kênh mương, cạo mủ cao su,….
  • Mức thuế VAT 10%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ không quy định tại hai mức thuế trên. Tuy nhiên, mức thuế này đã được giảm 2% xuống còn 8% đối với một số mặt hàng, từ ngày 01/07/2023 đến 31/12/2023 theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/06/2023.

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền được trích ra từ nguồn thu nhập của mỗi cá nhân đóng cho cơ quan thuế để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 chỉ ra rằng: Các đối tượng có thu nhập từ 11.000.000 đồng/ tháng trở lên mới phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Các hộ kinh doanh theo hình thức cá nhân hay hộ gia đình có doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trở xuống không phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay thuế giá trị gia tăng. 

  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

  • Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
  • Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
  • Đối với hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu là thời điểm bàn giao hàng hóa, hoặc hoàn thành dịch vụ hoặc nghiệm thu/bàn giao công trình.

Mức xử phạt nếu hộ kinh doanh không đóng thuế

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP về mức phạt đối với các hộ kinh doanh không đóng thuế chính như sau:

  • Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày có tình tiết giảm nhẹ.
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày: Phạt từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng (trừ trường hợp đầu tiên).
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày: Phạt từ 5.000.000 đến 8.000.000 đồng.
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày: Phạt từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng.
  • Các trường hợp nộp phạt từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng như: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp: Phạt từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ kế toán thuế

    Dịch vụ kế toán thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO