Tính thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Hiện nay, Việt Nam hiện có hơn 5,2 triệu hộ kinh doanh, tổng thu ngân sách nhà nước tư nhóm hộ kinh doanh năm 2024 khoảng 26.000 tỷ đồng. Từ năm 2026, hộ kinh doanh sẽ chuyển sang nộp thuế theo phương pháp kê khai thay vì thuế khoán. Đồng thời, nhiều quy định mới về chính sách thuế được áp dụng đối với hộ kinh doanh. Luật Việt An nhận được nhiều câu hỏi thắc mắc về cách tính thuế cho hộ kinh doanh theo quy định mới sẽ được tính như thế nào. Sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn chi tiết về cách tính thuế cho hộ kinh doanh từ 1-1-2026.

Cập nhật quy định mới về tính thuế cho hộ kinh doanh từ 1-1-2026

Quy định về tính thuế cho hộ kinh doanh

Bỏ chế độ thuế khoán, chuyển sang phương pháp kê khai và tự nộp thuế

Quản lý thuế từ trước đến nay là phần lớn hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, tức là Cơ quan Thuế sẽ ấn định một mức doanh thu cố định cho cả năm và hộ kinh doanh nộp thuế dựa trên mức khoán này.

Ngày 4/5/2025, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân, trong đó, một trong những giải pháp đặt ra là “Xoá bỏ hình thức thuế khoán đối với hộ kinh doanh chậm nhất trong năm 2026”. Đồng thời, tại khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định như sau: “…6. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.”

Như vậy, đối với hộ kinh doanh sẽ bỏ phương pháp thuế khoán, chuyển sang áp dụng hoàn toàn phương pháp kê khai từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Bãi bỏ lệ phí môn bài, hộ kinh doanh chỉ phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN

Trước năm 2026, hộ kinh doanh sẽ nộp 03 loại thuế phí khi hoạt động kinh doanh, bao gồm:

  • Thuế giá trị gia tăng;
  • Thuế thu nhập cá nhân;
  • Lệ phí môn bài.

Tuy nhiên, tại Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 đã chính thức bãi bỏ lệ phí môn bài từ 01/01/2026. Do đó, hộ kinh doanh từ năm 2026 chỉ còn nộp 02 loại thuế phí là thuế GTGT và thuế TNCN.

Điều chỉnh mức doanh thu không phải nộp thuế TNCN,  thuế GTGT của hộ, cá nhân kinh doanh lên 500 triệu đồng/năm

Trước đây, theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế TNCN, thuế GTGT.

Đồng thời, theo Khoản 2 Điều 18 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, từ ngày 01-01-2026, hộ kinh doanh có doanh thu từ 200 triệu đồng/năm trở lên phải nộp thuế TNCN, thuế GTGT.

Tuy nhiên, theo quy định mới Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2025 được thông qua ngày 10-12-2025, từ ngày 1-1-2026:

  • Điều chỉnh mức doanh thu không phải nộp thuế thu nhập cá nhân của hộ, cá nhân kinh doanh từ 200 triệu đồng/năm lên 500 triệu đồng/năm và cho trừ mức này trước khi tính thuế theo tỉ lệ trên doanh thu (tức không phải đóng thuế trên toàn bộ doanh thu).
  • Cách tính thuế chỉ áp dụng trên phần doanh thu vượt qua ngưỡng 500 triệu đồng, thay vì đánh thuế trên toàn bộ doanh thu như trước đây.

Đây là thay đổi rất lớn so với mức 100 triệu đồng như quy định hiện hành, giúp giảm gánh nặng thuế cho hộ, cá nhân kinh doanh nhỏ. Theo ước tính của cơ quan thuế, tổng số thuế giảm nghĩa vụ thuế cho hộ, cá nhân kinh doanh khoảng 11.800 tỷ đồng/năm.

Bổ sung phương pháp tính thuế trên thu nhập (doanh thu – chi phí)

Một điểm đáng lưu ý của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025 là bổ sung phương pháp tính thuế trên thu nhập (doanh thu – chi phí), tức tính thuế trên phần lãi đối với hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đến 3 tỷ đồng.

Áp dụng thuế suất 15% tương tự như thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có doanh thu dưới 3 tỷ đồng/năm. Đồng thời, quy định các cá nhân này được lựa chọn phương pháp tính thuế theo tỉ lệ trên doanh thu hoặc theo thu nhập.

Cách tính thuế cho hộ kinh doanh từ 1-1-2026

Từ quy định mới về việc hộ kinh doanh có doanh thu từ 500 triệu đồng/năm trở lên mới phải nộp thuế, cách tính thuế cho hộ kinh doanh từ 1-1-2026 sẽ được chia thành các nhóm theo doanh thu để áp dụng tính thuế như sau:

Cách tính thuế hộ kinh doanh

Doanh thu dưới 500 triệu/năm

Nếu hộ kinh doanh có doanh thu dưới 500 triệu/năm thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Tuy nhiên hộ kinh doanh vẫn phải kê khai thuế đầy đủ theo quy định, cụ thể:

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự xác định có mức doanh thu hằng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ từ 500 triệu đồng trở xuống thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thông báo doanh thu thực tế phát sinh trong năm với cơ quan thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hàng năm.

Các mẫu tờ khai thường dùng cho hộ kinh doanh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC gồm:

  • Mẫu 01/CNKD: Tờ khai thuế GTGT và TNCN cho cá nhân kinh doanh
  • Mẫu 01/TKN-CNKD: Tờ khai thuế năm
  • Mẫu 01-2/BK-HĐKD: Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ
  • Mẫu 01/TTS: Dành cho cá nhân cho thuê tài sản
  • Mẫu 01-1/BK-TTS: Bảng kê cho thuê tài sản lần đầu theo hợp đồng

Doanh thu từ 500 triệu đến 03 tỷ/năm

Hộ kinh doanh có doanh thu từ 500 triệu đến 03 tỷ/năm phải thực hiện đóng thuế GTGT và thuế TNCN với hai lựa chọn:

Tính thuế trên lợi nhuận (doanh thu – chi phí)

Thuế GTGT:

  • Tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ nếu đủ điều kiện (kế toán, hóa đơn,…): Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
  • Áp dụng phương pháp trực tiếp theo % doanh thu nếu không đủ điều kiện áp dụng khấu trừ: Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

Thuế TNCN: Thuế TNCN = (doanh thu – chi phí) x 15%

Tính thuế trên doanh thu (đã trừ đi mức 500 triệu)

Lựa chọn này dành cho những hộ kinh doanh nhỏ, lẻ chưa đủ khả năng kế toán, hạ tầng kỹ thuật về hóa đơn điện tử nên không xác định được chi phí đầu vào:

Thuế GTGT: Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

Theo đó, tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%;

Thuế TNCN: Thuế TNCN phải nộp = (Doanh thu – 500 triệu) x Tỷ lệ %

Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Mức thuế suất được quy định như sau:

  • Phân phối, cung cấp hàng hoá: 0,5%;
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2% .
  • Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

Doanh thu trên 03 tỷ đến 50 tỷ/năm

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 03 tỷ đến 50 tỷ/năm này phải tính thuế trên lợi nhuận (doanh thu – chi phí) với mức thuế suất tương tự như các doanh nghiệp có doanh thu tương đương. Không được lựa chọn tính thuế trên doanh thu.

  • Thuế GTGT: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
  • Thuế TNCN: Thuế TNCN phải nộp = (Doanh thu – chi phí hợp lý) x 17%

Doanh thu trên 50 tỷ năm

Hộ kinh doanh nhóm này sẽ tính thuế tương tự như doanh nghiệp với mức thuế suất 20% trên thu nhập, và sẽ được cơ quan thuế hướng dẫn chuyển đổi lên doanh nghiệp để hưởng những ưu đãi, bao gồm:

  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế, áp dụng đối với hộ kinh doanh chuyển đổi lên doanh nghiệp.
  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu. Áp dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (lần đầu thành lập).

Trên đây là tư vấn cách tính thuế cho hộ kinh doanh từ 1-1-2026. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu tư vấn về thuế, kế toán, vui lòng liên hệ Đại lý ThuếCông ty Luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ tốt nhất!

Tư vấn pháp lý trực tuyến

Để lại thông tin liên hệ của bạn. Luật Việt An sẽ liên hệ lại trong thời gian nhanh nhất!

    Mục lục

    Bài viết liên quan

    Mục lục
    Ẩn

      Dịch vụ kế toán thuế

      Dịch vụ kế toán thuế

      Văn bản pháp luật

      Văn bản pháp luật

      Tư vấn pháp luật

      Tư vấn luật

      LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

      Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
      Tư vấn doanh nghiệp
      Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
      Tư vấn sở hữu trí tuệ
      Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
      Tư vấn đầu tư
      TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC
      Hotline: 09 61 37 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hanoi@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961371818
      Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
      Dịch vụ kế toán thuế
      Tư vấn giấy phép: 09 79 05 77 68
      Tư vấn giấy phép
      Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
      Tư vấn hợp đồng
      TỔNG ĐÀI PHÍA NAM
      Hotline: 09 61 57 18 18

      (Whatsapp, Zalo, Viber)
      hcm@vietanlaw.vn

      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ qua Zalo
      Liên hệ Zalo 0961571818
      Liên hệ tư vấn
      Cảnh báo lừa đảo
      CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
      Zalo
      Zalo - Luật Việt An
      Facebook - Luật Việt An