Khái niệm chỉ dẫn địa lý
- Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
- Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý do điều kiện địa lý quyết định, được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua mức độ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó.
Điều kiện địa lý mang lại danh tiếng, tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý gồm:
- Yếu tố tự nhiên (khí hậu, thủy văn, địa chất, địa hình, hệ sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác);
- Yếu tố con người (kỹ năng, kỹ xảo của người sản xuất, quy trình sản xuất truyền thống của địa phương…).
Chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng hoặc cảm quan về vật lý, hoá học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp.
Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh giới được xác định một cách chính xác bằng từ ngữ và bản đồ.
Điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
- Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý:
- Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam;
- Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
- Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì sẽ gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sản phẩm;
- Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
Danh sách các chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế
Danh sách các chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế hiện nay bao gồm: Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA) và chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (UKVFTA). Trong đó, có 169 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định EVFTA và 4 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định UKVFTA.
Danh sách các chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế cụ thể như sau:
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA)
STT |
Tên chỉ dẫn địa lý |
Nhóm sản phẩm |
Mô tả sản phẩm |
|
Nước xuất xứ: Áo |
|
|
1 |
Steirisches Kürbiskernöl |
Dầu và mỡ
động vật |
Dầu hạt bí ngô |
2 |
Tiroler Speck |
Thịt tươi, đông lạnh và đã qua chế
biến |
Thịt lợn muối |
3 |
Inländerrum |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
4 |
Jägertee / Jagertee / Jagatee |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
|
Nước xuất xứ: Síp |
|
|
5 |
Ζιβανία / Τζιβανία / Ζιβάνα / Zivania |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
6 |
Κουμανδαρία / Commandaria |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Séc |
|
|
7 |
České pivo |
Bia |
Bia |
8 |
Českobudějovické pivo |
Bia |
Bia |
9 |
Žatecký chmel |
Cây hoa bia |
Cây hoa bia |
|
Nước xuất xứ: Đức |
|
|
10 |
Bayerisches Bier |
Bia |
Bia |
11 |
Lübecker Marzipan |
Bánh kẹo và các sản phẩm nướng |
Bánh hạnh nhân |
12 |
Nürnberger Bratwurst; Nürnberger Rostbratwürste |
Thịt tươi, đông lạnh và đã qua chế
biến |
Xúc xích |
13 |
Münchener Bier |
Bia |
Bia |
14 |
Schwarzwälder Schinken |
Thịt tươi, đông lạnh và đã qua chế
biến |
Giăm bông |
|
Nước xuất xứ: Đức, Áo, Bỉ (Cộng đồng nói tiếng Đức) |
15 |
Korn / Kornbrand |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
|
Nước xuất xứ: Đức |
16 |
Franken |
Rượu vang |
Rượu vang |
17 |
Mittelrhein |
Rượu vang |
Rượu vang |
18 |
Mosel |
Rượu vang |
Rượu vang |
19 |
Rheingau |
Rượu vang |
Rượu vang |
20 |
Rheinhessen |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Đan Mạch |
|
|
21 |
Danablu |
Pho mát |
Pho mát |
|
Nước xuất xứ: Tây Ban Nha |
22 |
Antequera |
Dầu và mỡ
động vật |
Dầu ô liu |
23 |
Azafrán de la Mancha |
Gia vị |
Nhụy hoa nghệ
tây |
24 |
Baena |
Dầu và mỡ
động vật |
Dầu ô liu |
25 |
Cítricos Valencianos; Cítrics Valencians[1] |
Trái cây và các loại hạt tươi và chế
biến |
Cam, quýt, chanh |
26 |
Jabugo |
Thịt hun
khói |
Giăm bông |
27 |
Jamón de Teruel/Paleta de Teruel |
Thịt hun
khói |
Giăm bông |
28 |
Jijona |
Bánh kẹo và các sản phẩm nướng |
Kẹo nuga |
29 |
Priego de Córdoba |
Dầu và mỡ
động vật |
Dầu ô liu |
30 |
Queso Manchego |
Pho mát |
Pho mát |
31 |
Sierra de Segura |
Dầu và mỡ
động vật |
Dầu ô liu |
32 |
Sierra Mágina |
Dầu và mỡ
động vật |
Dầu ô liu |
33 |
Turrón de Alicante |
Bánh kẹo và các sản phẩm nướng |
Kẹo nuga |
34 |
Brandy de Jerez |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
35 |
Pacharán navarro |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
36 |
Alicante |
Rượu vang |
Rượu vang |
37 |
Bierzo |
Rượu vang |
Rượu vang |
38 |
Cataluña |
Rượu vang |
Rượu vang |
39 |
Cava |
Rượu vang |
Rượu vang |
40 |
Empordà |
Rượu vang |
Rượu vang |
41 |
Jerez-Xérès-Sherry |
Rượu vang |
Rượu vang |
42 |
Jumilla |
Rượu vang |
Rượu vang |
43 |
La Mancha |
Rượu vang |
Rượu vang |
44 |
Málaga |
Rượu vang |
Rượu vang |
45 |
Manzanilla-Sanlúcar de Barrameda |
Rượu vang |
Rượu vang |
46 |
Navarra |
Rượu vang |
Rượu vang |
47 |
Penedès |
Rượu vang |
Rượu vang |
48 |
Priorat |
Rượu vang |
Rượu vang |
49 |
Rías Baixas |
Rượu vang |
Rượu vang |
50 |
Ribera del Duero |
Rượu vang |
Rượu vang |
51 |
Rioja |
Rượu vang |
Rượu vang |
52 |
Rueda |
Rượu vang |
Rượu vang |
53 |
Somontano |
Rượu vang |
Rượu vang |
54 |
Toro |
Rượu vang |
Rượu vang |
55 |
Valdepeñas |
Rượu vang |
Rượu vang |
56 |
Valencia |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Phần Lan |
57 |
Suomalainen Vodka / Finsk Vodka / Vodka of Finland |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
|
Nước xuất xứ: Pháp |
58 |
Brie[2] de Meaux |
Pho mát |
Pho mát |
59 |
Camembert[3] de Normandie |
Pho mát |
Pho mát |
60 |
Canard à foie gras du Sud-Ouest (Chalosse, Gascogne, Gers, Landes, Périgord, Quercy) |
Thịt tươi, đông lạnh và đã qua chế
biến |
Sản phẩm thịt chế biến từ vịt |
61 |
Comté |
Pho mát |
Pho mát |
62 |
Emmental4 de Savoie |
Pho mát |
Pho mát |
63 |
Jambon de Bayonne |
Thịt hun
khói |
Giăm bông |
64 |
Pruneaux d’Agen; Pruneaux d’Agen mi-cuits |
Trái cây và các loại hạt tươi và đã
qua chế biến |
Mận khô |
65 |
Reblochon; Reblochon de Savoie |
Pho mát |
Pho mát |
66 |
Roquefort |
Pho mát |
Pho mát |
67 |
Armagnac |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
68 |
Calvados |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
69 |
Cognac; Eau-de-vie de Cognac; Eau-de-vie des Charentes |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
70 |
Alsace / Vin d’Alsace |
Rượu vang |
Rượu vang |
71 |
Anjou |
Rượu vang |
Rượu vang |
72 |
Beaujolais |
Rượu vang |
Rượu vang |
73 |
Bordeaux |
Rượu vang |
Rượu vang |
74 |
Bourgogne |
Rượu vang |
Rượu vang |
75 |
Chablis |
Rượu vang |
Rượu vang |
76 |
Champagne |
Rượu vang |
Rượu vang |
77 |
Châteauneuf-du-Pape |
Rượu vang |
Rượu vang |
78 |
Languedoc |
Rượu vang |
Rượu vang |
79 |
Côtes de Provence |
Rượu vang |
Rượu vang |
80 |
Côtes du Rhône |
Rượu vang |
Rượu vang |
81 |
Côtes du Roussillon |
Rượu vang |
Rượu vang |
82 |
Graves |
Rượu vang |
Rượu vang |
83 |
Bergerac |
Rượu vang |
Rượu vang |
84 |
Haut-Médoc |
Rượu vang |
Rượu vang |
85 |
Margaux |
Rượu vang |
Rượu vang |
86 |
Médoc |
Rượu vang |
Rượu vang |
87 |
Pomerol |
Rượu vang |
Rượu vang |
88 |
Pays d’Oc |
Rượu vang |
Rượu vang |
89 |
Saint-Emilion |
Rượu vang |
Rượu vang |
90 |
Sauternes |
Rượu vang |
Rượu vang |
91 |
Touraine |
Rượu vang |
Rượu vang |
92 |
Ventoux |
Rượu vang |
Rượu vang |
93 |
Val de Loire |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Hy Lạp |
|
|
94 |
Ελιά Καλαμάτας[4] (chuyển ngữ Latin: Elia Kalamatas) |
Ô liu ngâm và đã qua
chế biến |
Ô liu ngâm |
95 |
Κασέρι (chuyển ngữ Latin: Kasseri) |
Pho mát |
Pho mát |
96 |
Φέτα (chuyển ngữ Latin: Feta) |
Pho mát |
Pho mát |
97 |
Καλαμάτα (chuyển ngữ Latin: Kalamata) |
Dầu và mỡ
động vật |
Dầu ô liu |
98 |
Μαστίχα Χίου (chuyển ngữ Latin: Masticha Chiou) |
Keo tự nhiên và nhựa |
Keo tự nhiên và kẹo cao su |
99 |
Σητεία Λασιθίου Κρήτης (chuyển ngữ Latin: Sitia Lasithiou Kritis) |
Dầu và mỡ
động vật |
Dầu ô liu |
|
Nước xuất xứ: Hy Lạp, Síp |
|
|
100 |
Ούζο (chuyển ngữ Latin: Ouzo) |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
|
Nước xuất xứ: Hy Lạp |
|
|
101 |
Νεμέα (chuyển ngữ Latin: Nemea) |
Rượu vang |
Rượu vang |
102 |
Ρετσίνα Αττικής (chuyển ngữ Latin: Retsina Attikís) |
Rượu vang |
Rượu vang |
103 |
Πελοποννησιακός (chuyển ngữ Latin: Peloponnese) |
Rượu vang |
Rượu vang |
104 |
Σάμος (chuyển ngữ Latin: Samos) |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Cờ-roát-chi-a |
|
|
105 |
Dingač |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Hung-ga-ri |
|
|
106 |
Pálinka |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
107 |
Törkölypálinka |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
108 |
Tokaj / Tokaji |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Ai-len[5] |
|
|
109 |
Irish Cream |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
110 |
Irish Whiskey / Uisce Beatha Eireannach / Whisky Ireland |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
|
Xuất xứ: I-ta-li-a |
|
|
111 |
Aceto Balsamico di Modena |
Giấm |
Giấm |
112 |
Asiago |
Pho mát |
Pho mát |
113 |
Bresaola della Valtellina |
Thịt tươi, đông lạnh và đã qua chế
biến |
Thịt bò khô muối |
114 |
Fontina |
Pho mát |
Pho mát |
115 |
Gorgonzola |
Pho mát |
Pho mát |
116 |
Grana Padano |
Pho mát |
Pho mát |
117 |
Kiwi Latina |
Trái cây và các loại hạt, tươi và đã
qua chế biến |
Quả Kiwi |
118 |
Mela Alto Adige; Südtiroler Apfel |
Trái cây và các loại hạt, tươi và đã
qua chế biến |
Quả táo |
119 |
Mortadella Bologna |
Thịt tươi, đông lạnh và đã qua chế
biến |
Xúc xích Mortadella |
120 |
Mozzarella[6] di Bufala Campana |
Pho mát |
Pho mát |
121 |
Parmigiano Reggiano[7] |
Pho mát |
Pho mát |
122 |
Pecorino[8] Romano |
Pho mát |
Pho mát |
123 |
Prosciutto di Parma |
Thịt hun
khói |
Giăm bông |
124 |
Prosciutto di S. Daniele |
Thịt hun
khói |
Giăm bông |
125 |
Prosciutto Toscano |
Thịt hun
khói |
Giăm bông |
126 |
Provolone[9] Valpadana |
Pho mát |
Pho mát |
127 |
Taleggio |
Pho mát |
Pho mát |
128 |
Grappa |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
129 |
Acqui / Brachetto d’Acqui |
Rượu vang |
Rượu vang |
130 |
Asti |
Rượu vang |
Rượu vang |
131 |
Barbaresco |
Rượu vang |
Rượu vang |
132 |
Bardolino Superiore |
Rượu vang |
Rượu vang |
133 |
Barolo |
Rượu vang |
Rượu vang |
134 |
Brunello di Montalcino |
Rượu vang |
Rượu vang |
135 |
Chianti |
Rượu vang |
Rượu vang |
136 |
Conegliano Valdobbiadene – Prosecco |
Rượu vang |
Rượu vang |
137 |
Prosecco |
Rượu vang |
Rượu vang |
138 |
Dolcetto d’Alba |
Rượu vang |
Rượu vang |
139 |
Franciacorta |
Rượu vang |
Rượu vang |
140 |
Lambrusco di Sorbara |
Rượu vang |
Rượu vang |
141 |
Lambrusco Grasparossa di Castelvetro |
Rượu vang |
Rượu vang |
142 |
Marsala |
Rượu vang |
Rượu vang |
143 |
Montepulciano d’Abruzzo |
Rượu vang |
Rượu vang |
144 |
Sicilia |
Rượu vang |
Rượu vang |
145 |
Soave |
Rượu vang |
Rượu vang |
146 |
Toscana / Toscano |
Rượu vang |
Rượu vang |
147 |
Veneto |
Rượu vang |
Rượu vang |
148 |
Vino Nobile di Montepulciano |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Lít-thu-ni-a |
|
149 |
Originali lietuviška degtinė/ Original Lithuanian vodka |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
|
Xuất xứ: Hà Lan |
|
150 |
Gouda[10] Holland |
Pho mát |
Pho mát |
|
Xuất xứ: Bỉ, Hà Lan, Pháp, Đức |
|
|
151 |
Genièvre / Jenever / Genever |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
|
Nước xuất xứ: Ba Lan |
|
152 |
Polish Cherry |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
153 |
Polska Wódka / Polish vodka |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
154 |
Wódka ziołowa z Niziny Północnopodlaskiej aromatyzowana ekstraktem z trawy żubrowej / Herbal vodka from the North Podlasie Lowland aromatised with an extract of bison grass |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
|
Nước xuất xứ: Bồ Đào Nha |
|
|
155 |
Pêra Rocha do Oeste |
Trái cây |
Quả lê |
156 |
Queijo S. Jorge |
Pho mát |
Pho mát |
157 |
Alentejo |
Rượu vang |
Rượu vang |
158 |
Dão |
Rượu vang |
Rượu vang |
159 |
Douro |
Rượu vang |
Rượu vang |
160 |
Madeira |
Rượu vang |
Rượu vang |
161 |
Porto / Port / Oporto |
Rượu vang |
Rượu vang |
162 |
Vinho Verde |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Ru-ma-ni |
|
|
163 |
Cotnari |
Rượu vang |
Rượu vang |
164 |
Dealu Mare |
Rượu vang |
Rượu vang |
165 |
Murfatlar |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Thụy Điển |
|
|
166 |
Svensk Vodka / Vodka Swedish |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
|
Nước xuất xứ: Xlô-va-ki-a |
|
|
167 |
Vinohradnícka Oblast’ Tokaj |
Rượu vang |
Rượu vang |
|
Nước xuất xứ: Vương quốc Anh[11] |
|
|
168 |
Scotland Farmed Salmon |
Cá |
Cá hồi |
169 |
Scotch Whisky |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (UKVFTA)
STT |
Tên chỉ dẫn địa lý |
Nhóm sản phẩm |
Mô tả sản phẩm |
|
Nước xuất xứ: Ai-len |
|
|
1 |
Irish Cream |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
2 |
Irish Whiskey / Uisce Beatha Eireannach / Whisky Ireland |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
|
Nước xuất xứ: Vương quốc Anh |
|
|
3 |
Scotland Farmed Salmon |
Cá |
Cá hồi |
4 |
Scotch Whisky |
Rượu mạnh |
Rượu mạnh |
Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ
[1] Tên giống chứa đựng hoặc bao gồm yếu tố “Valencia” có thể tiếp tục được sử dụng cho sản phẩm tương tự, với điều kiện người tiêu dùng không bị nhầm lẫn về bản chất của thuật ngữ hoặc xuất xứ thực sự của sản phẩm.
[2] Không yêu cầu bảo hộ yếu tố “brie”.
[3] Không yêu cầu bảo hộ yếu tố “camembert”.
4 Không yêu cầu bảo hộ yếu tố “emmetal”.
[4] Tên giống “Kalamata” có thể tiếp tục được sử dụng cho sản phẩm tương tự, với điều kiện người tiêu dùng không bị nhầm lẫn về bản chất của thuật ngữ hoặc xuất xứ thực sự của sản phẩm.
[5] Các chỉ dẫn địa lý tương ứng xuất xứ từ Bắc Ai-len tiếp tục được bảo hộ theo Hiệp định UKVFTA kế thừa Hiệp định EVFTA sau khi Anh chính thức rời EU từ ngày 31/12/2020.
[6] Không yêu cầu bảo hộ yếu tố “mozzarella”.
[7] Quy định của Tiểu mục 3 Mục B Chương 12 không ảnh hướng đến quyền sử dụng hoặc đăng ký tại Việt Nam nhãn hiệu có chứa hoặc bao gồm yếu tố “parmesan”. Quy định này không áp dụng nếu việc sử dụng có thể gây nhầm lẫn cho công chúng về nguồn gốc địa lý của hàng hóa.
[8] Không yêu cầu bảo hộ yếu tố “pecorino”.
[9] Không yêu cầu bảo hộ yếu tố “provolone”.
[10] Không yêu cầu bảo hộ yếu tố “gouda”.
[11] Các chỉ dẫn địa lý này tiếp tục được bảo hộ theo Hiệp định UKVFTA kế thừa Hiệp định EVFTA sau khi Anh chính thức rời EU từ ngày 31/12/2020.